K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
4 tháng 1

Đáp án:

Boy: I have karate class tomorrow. Do you want to come?

Girl: What time is it?

Boy: It’s from 2 p.m. to 4 p.m.

Girl: Sure.

Hướng dẫn dịch:

Nam: Ngày mai tôi có lớp karate. Bạn có muốn đến không?

Nữ: Vào lúc mấy giờ thế?

Nam: Vào lúc 2 giờ chiều đến 4 giờ chiều.

Nữ: Chắc chắn rồi.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
4 tháng 1

Hướng dẫn dịch:

Hiện tại đơn mang nghĩa tương lai

Chúng ta có thể dùng Hiện tại đơn với nghĩa tương lai để nói về một lịch trình đã định. Chúng ta thường làm điều này bằng cách nói ngày hoặc thời gian của hoạt động theo lịch trình.

I have soccer practice at 7 tonight.(Tôi có buổi tập bóng đá lúc 7 giờ tối nay.)

I have English club on Friday at 8 p.m.(Tôi có câu lạc bộ tiếng Anh vào thứ Sáu lúc 8 giờ tối.)

Giới từ chỉ thời gian

Chúng ta có thể dùng giới từ chỉ thời gian để nói về thời điểm chúng ta sẽ làm gì đó.

Chúng ta có thể dùng from...to... để nói một việc gì đó kéo dài bao lâu.

Do you want to go cycling from 5 to 6 p.m.?(Bạn có muốn đi xe đạp từ 5 đến 6 giờ chiều không?)

Chúng ta có thể sử dụng cho đến khi nói đến thời điểm được đề cập.

I have English club until 5 p.m.(Tôi có câu lạc bộ tiếng Anh đến 5 giờ chiều.)

16 tháng 1

A: What do kids like to do in your town?                        

(Những đứa trẻ thích làm gì trong thị trấn của bạn?)

B: They like to jump rope here. They usually jump rope on the beach.

(Họ thích nhảy dây ở đây. Họ thường nhảy dây trên bãi biển.)

30 tháng 10 2021

1 will be interviewing

2 will you be doing - will be practicing

3 will be sitting

4 will be working

5 will be driving

6 will be sitting

7 arrive - will probadly be picking

8 reach - will very likely be raining

9 will be waiting - come

10 will be waiting

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 1

Đáp án:

1. room

2. nature

3. peace

4. fresh

5. fresh

6. vehicle

7. entertainment

8. facility

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 1

Hướng dẫn dịch:

giải trí - những thứ mọi người có thể làm để vui vẻ

tự nhiên - động vật, thực vật và những thứ không làm ra từ con người

tiếng ồn - âm thanh khó chịu hoặc lớn

bình yên - trạng thái bình tính hoặc lặng yên

tươi - sạch hoặc mát (ví dụ: nước, không khí)

xe cộ - một thứ được sử dụng để vận chuyển người hoặc vật từ nơi này sang nơi khác, chẳng hạn như ô tô hoặc xe tải

phòng - có sẵn không gian trống để sử dụng

trang thiết bị - một tòa nhà, dịch vụ, thiết bị, v.v. với một mục đích cụ thể

 

1. Tôi muốn có một khu vườn lớn vì tôi cần chỗ để trồng rau.

2. Nhiều người đến thăm Hawaii vì tự nhiên của nó. Nó có rất nhiều bãi biển và núi đẹp với cây cối và các loài chim đầy màu sắc.

3. Điều tôi thích nhất về thư viện không phải là sách. Đó là yên bình và yên tĩnh.

4. Không khí bên ngoài thật trong lành. Chúng ta hãy đi dạo!

5. Tôi sống gần sân bay, và tôi không thể ngủ vào ban đêm vì tiếng ồn quá lớn!

6. Tôi phải sử dụng phương tiện giao thông công cộng hàng ngày vì tôi không có phương tiện đi lại.

7. Công viên giải trí và nhà hát là hai ví dụ về giải trí trong thành phố của tôi.

8. Tôi nghĩ rằng bệnh viện mới là cơ sở quan trọng nhất trong thị trấn của chúng tôi.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 1

Đáp án:

A: There is too much noise here!

B: This store has a lot of snacks, but I don't have enough money.

Hướng dẫn dịch:

A: Có quá nhiều tiếng ồn ở đây!

B: Cửa hàng này có rất nhiều đồ ăn vặt, nhưng tôi không có đủ tiền.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 1

Hướng dẫn dịch đề bài:

Lượng từ với danh từ đếm được/ không đếm được

Chúng ta có thể sử dụng các danh từ đếm được/không đếm được với các từ định lượng: lot of/a lot of, too much, too many, và not enough để nói về số lượng.

- lot of/a lot of... có nghĩa là một lượng lớn cái gì đó.

- ….are too many... có nghĩa là số lượng của một thứ gì đó có thể đếm được nhiều hơn bạn muốn.

- ....is too much... có nghĩa là số lượng của một thứ gì đó không đếm được nhiều hơn bạn muốn.

- .... not enough... có nghĩa là số tiền ít hơn bạn muốn.

Lưu ý: too much, too many, và not enough có nghĩa tiêu cực.

There are lots of people.(Có rất nhiều người.)

There is too much work to do.(Có quá nhiều việc phải làm.)

There are too many cars on the road.(Có quá nhiều xe trên đường.)

There isn't enough time to play. (Không có đủ thời gian để chơi.)

I.Put the verbs in brackets in the simple future or near future tense. (Đặt các động từ trong ngoặc ở thì tương lai đơn hoặc tương lai gần.)1. She (invite) some of her friends next Sunday?2. What you (do) next Sunday?3. A: Oh, I've just realized. I don't have any moneyB: Have you? Well, don't worry. I (lend) you some.4. A: Why are you taking that big basket?B: I (buy) a lot of vegetables.5. I promise that I (not/come) late.6. Look at that plane! It (land). 7. A: We don't...
Đọc tiếp

I.Put the verbs in brackets in the simple future or near future tense. (Đặt các động từ trong ngoặc ở thì tương lai đơn hoặc tương lai gần.)

1. She (invite) some of her friends next Sunday?

2. What you (do) next Sunday?

3. A: Oh, I've just realized. I don't have any money

B: Have you? Well, don't worry. I (lend) you some.

4. A: Why are you taking that big basket?

B: I (buy) a lot of vegetables.

5. I promise that I (not/come) late.

6. Look at that plane! It (land). 7. A: We don't have any eggs left. B: I know. I (get) some from the shop.

8. A: Why do you need to borrow my suitcase? B: 1 (visit) my mother in Scotland next month.

9. A: I'm really cold. B: I (turn) the heating on.

10. A: Are you going to John's party tonight? B: Yes. Are you going too? I (give) you a lift 11. A: What are your plans after you leave university? B: I (work) in a hospital in Africa. I leave) on the 28th

12. A: Are you busy tonight? Would you like to have coffee? B: Sorry. I (go) to the library. I've been planning to study all day

. 13. The teacher hope we (pass) our exam.

14. She (be) 14 on her next birthday?

15. Who (become) a famous artist some day?

16. We (visit) Huong pagoda next week.

17. They (not have) a meeting tonight.

Mình cần gấp ạ

1
29 tháng 10 2021

1 Will she invite

2 are you going to do

3 will lend

4 going to buy

5 won't come

6 is going to land

7 will get 

8 am going to visit

9 will turn

10 will give

11 am going to work

12am going

13 will pass

14 will be

15 will become

16 are going to visit

17 aren't going to have

6 tháng 8 2017

Fill in the blanks with suitable prepositions of time :

1. We met _on__ Easter day and went for a walk across the hills.

2. The church was built _in__ 1910.

3. Tom and Peter came here _at__ the same time.

Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống Fill in the blanks with IN/ ON/ AT. 1.______ the afternoon 2. ______ Christmas3. ______Tuesday morning 4. ______the moment5. ______April 6. ______spring7. ______Sunday 8. ______ 2nd September 19459. ______February 10. ______ 1991 II. Fill in the blanks with "in, on, at".(Điền vào chỗ trống với giới từ phù hợp: in, on, at.)1. Mary wants to live and work _______ New York.2. My mother is working _______the farm.3. I am standing...
Đọc tiếp

Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống Fill in the blanks with IN/ ON/ AT.

 

1.______ the afternoon 2. ______ Christmas

3. ______Tuesday morning 4. ______the moment

5. ______April 6. ______spring

7. ______Sunday 8. ______ 2nd September 1945

9. ______February 10. ______ 1991

 

II. Fill in the blanks with "in, on, at".(Điền vào chỗ trống với giới từ phù hợp: in, on, at.)

1. Mary wants to live and work _______ New York.

2. My mother is working _______the farm.

3. I am standing _______the crossroad. I don’t know whether to turn left, turn right or go straight on.

4. _______ university, he was an excellent student.

5. My grandparents live _______ 456 Mountain Street _______ Australia.

6. There is a funny cartoon _______ TV now.

7. At present, I am _______ home while my friends are _______ school.

8. Everyone, open your book _______ page 123 and we start the lesson.

 

 

III. Look at the picture of Jenny's room and fill the blanks with "in, on, at".

(Nhìn vào bức tranh phòng của Jenny và điền vào chỗ trống với giới từ phù hợp: in, on, at.)

This is Jenny’s room. It is very nice and clean. She often spends a lot of time (1) _____________ her bedroom but now she is not (2)  _____________ home. (3) ____________ this room, she puts her bed (4) _____________ the left, the sofa (5) _________ the right and the yellow carpet (6) ___________ the center. She studies (7) ___________ her table, between the bed and the sofa. (8) __________ this table, there is a laptop and a phone. She stores her study materials (9) ___________ the laptop but she also uses it to watch films and listen to music. (10) ___________ the wall, she hangs a clock, a picture and a shelf. It looks so great!

IV. Choose the best option to fill in the blank.

(Chọn phương án đúng nhất điền vào chỗ trống.)

1. Henry often visits his grandpa __________ the weekends.

A. on B. at C. in D. on/ at

2. There is some food __________ the fridge.

A. in B. at C. up D. on

3. We will leave __________ 10:30 __________ Monday afternoon.

A. at – in B. on – in C. at – on D. on - on

4. Christmas is __________ 24th December every year.

A. on B. in C. at D. from

5. They will finish the project __________ May.

A. in B. on C. at D. in/ on

6. There is a strange symbol __________ the screen.

A. at B. in C. on D. by

7.__________ an island, there is a man living __________ a cave with his cat.

A. On – at B. In – on C. At – on D. On - in

8. We are going to have a party __________ Christmas.

A. at B. in C. on D. in/ on

 

 

3

II:

1: in

2: on

3: on

4: at

5: at 

in

6: on

7: at

at

8: at

IV:

1D

2A

3A

4A

5A

6C

7D

8D

1 tháng 9 2023

I.

1. in

2. at

3. on

4. at

5. in

6. in

7. on

8. on

9. in

10. in

II.

1. in

2. on

3. at

4. at

5. on / in

6. on

7. at / at

8. at

III. 

1. in

2. at

3. in

4. on

5. on

6. at

7. at

8. on

9. in

10. on

IV.

1. D

2. A

3. C

4. A

5. D

6. C

7. D

8. D