Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cuộc thi trượt patin chiều thứ Tư tập bóng rổ - 4 giờ chiều chơi trò chơi trên bàn buổi tối thứ Bảy | thi đua xe đạp sáng thứ Năm lớp học đan- 11:30 sáng đi đến lớp học khiêu vũ sáng Chủ nhật |
6 giờ chiều -8.30 tối. Xin lỗi, tôi không thể. Để lúc khác nhé. OK. Không có gì. Nói chuyện với bạn sau. | 8:30 sáng-11:30 sáng Xin lỗi, tôi không thể. Có lẽ cuối tuần tới? OK. Hẹn sớm gặp lại. |
Đáp án:
Josh: Hi, Daniel. What's up?
Daniel: Oh, hey, Josh.
Josh: Do you want to come with me to a sewing class on Thursday evening?
Daniel: Sorry, I can't. I have table tennis practice at 9 p.m. But, do you want to watch a soccer game on Saturday morning?
Josh: Maybe. When is it?
Daniel: It's from 9 a.m. to 11:30 a.m.
Josh: OK Sounds great. See you there.
Daniel: See you there.
Hướng dẫn dịch:
Josh: Chào, Daniel. Dạo này thế nào?
Daniel: Oh, chào, Josh.
Josh: Bạn có muốn đi cùng tôi đến lớp học may vào tối thứ Năm không?
Daniel: Xin lỗi, tôi không thể. Tôi có buổi tập bóng bàn lúc 9 giờ tối. Nhưng, bạn có muốn xem một trận bóng đá vào sáng thứ Bảy không?
Josh: Có thể. Khi nào?
Daniel: Từ 9 giờ - đến 11:30 sáng.
Josh: OK, Nghe tuyệt đấy. Hẹn gặp bạn ở đó.
Daniel: Hẹn gặp bạn ở đó.
Dịch đề bài:
Do you prefer playing sports or games? (Bạn thích chơi thể thao hơn hay chơi trò chơi hơn?)
I prefer playing sports. (Tôi thích chơi thể thao hơn.)
What sports do you like playing? (Bạn thích chơi môn thể thao nào?)
I love playing badminton. (Tôi hích chơi cầu lông.)
Đáp án:
Picture 3:
A: Do you prefer playing indoors or outdoors?
B: I prefer playing outdoors.
Picture 4:
A: Do you like going fishing?
B: I don’t really like going fishing. I prefer making arts and crafts.
Picture 5:
A: What arts and crafts do you like?
B: I really like making jewelry.
Picture 6:
A: What else do you like?
B: I enjoy chatting online with my friends.
Hướng dẫn dịch:
Ảnh 3:
A: Bạn thích chơi trong nhà hay ngoài trời hơn?
B: Tôi thích chơi ở ngoài trời hơn.
Ảnh 4:
A: Bạn có thích đi câu cá không?
B: Tôi không thực sự thích đi câu cá. Tôi thích làm đồ thủ công nghệ thuật hơn.
Ảnh 5:
A: Bạn thích đồ thủ công nghệ thuật nào?
B: Tôi thực sự thích làm trang sức.
Ảnh 6:
A: Bạn còn thích làm gì khác không?
B: Tôi thích trò chuyện với các bạn của tôi trên mạng.
mình không bk có đúng không nha
To clearly see the role of science and technology in economic growth, it is important to understand the concepts of: what is science, what is technology, between science and technology? Science is a conscious system of phenomena, things, laws of social nature and thought. The purpose of science is to search, to explain the cause of things, phenomena, processes in nature and society of thought. The content of science answers the "why" question. According to the approach from the way of organizing scientific research people divided into basic science and applied science. If science is a consciousness system, technology is a collection of methods, procedures, techniques, know-how, tools, means to convert resources into desired products and services. Technology has four elements: tools, people, information and organization. These four elements interact with one another and together carry out the production process, referring to technology, which refers to " how".
'I love the Toy Story films,' she said.
→ She said she loved the Toy Story films.
(Cô ấy nói cô ấy yêu phim Câu chuyện đồ chơi.)
'I worked as a waiter before becoming a chef,' he said.
→ He said he'd worked as a waiter before becoming a chef.
(Anh ấy nói rằng anh ấy đã từng là một bồi bàn trước khi trở thành đầu bếp.)
'I'll phone you tomorrow,' he said.
→ He said he'd phone me the next day.
(Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày mai.)
'I enjoy working in my garden,' said Bob.
→ Bob said that he enjoyed working in his garden.
(Bob nói rằng anh ấy rất thích thú với việc làm vườn.)
'We played tennis for our school,' said Alina.
→ Alina told me they'd played tennis for their school.
(Alina kể với tôi rằng họ đã chơi quần vợt cho trường của họ.)
A: Hi, B. How about going to the cinema tonight?
B: Hi, A. All right.
A: So, what about X-Men: Apocalypse. It stars Jennifer Lawrence.
B: I’m a big fan of Jennifer Lawrence. But I saw that three days ago. I’d prefer to see something I haven’t seen.
A: Well, you might fancy London Has Fallen. But actually, I don’t fancy any crime films.
B: I prefer Finding Dory. It’s a comedy. I’d really like to see a funny film today.
A: I’m not really into that kind of thing, but it’s had great reviews. I’d prefer that to London Has Fallen.
A: What do kids like to do in your town?
(Những đứa trẻ thích làm gì trong thị trấn của bạn?)
B: They like to jump rope here. They usually jump rope on the beach.
(Họ thích nhảy dây ở đây. Họ thường nhảy dây trên bãi biển.)
1. A nomad constantly changes locations, switching from one place to another. __A or D_____
Một người du mục liên tục thay đổi địa điểm, chuyển từ nơi này sang nơi khác. - Điều này vừa có thể và advantage (ích lợi), hoặc có thể là disadvantage (bất lợi), tùy thuộc vào suy nghĩ khác nhau của mỗi người. Với cô thì đây là một advantage, còn em?!
2. It is hard to maintain a relationship. ___D____
Sẽ khó để duy trì một mối quan hệ.
3. This constant process of change is a great learning experience, and when you learn, you become smarter. ___A____
Quá trình thay đổi liên tục này là một trải nghiệm học tập tuyệt vời, và khi bạn học hỏi, bạn trở nên thông minh hơn.
4. Nomads don't take life very seriously, and they think about life very optimistically. __A_____
Người du mục không quá coi trọng cuộc sống, và họ nghĩ về cuộc sống rất lạc quan
5 You can learn to ride a horse from the early age, and travel everywhere by horse or camel. ___A___
Bạn có thể học cưỡi ngựa ngay từ khi còn nhỏ, và đi khắp nơi bằng ngựa hoặc lạc đà.
6. Nomads think and adjust fast. ____A___
Người du mục suy nghĩ và điều chỉnh nhanh.
7. The basic understanding for nomads is that " everything is temporary and nothing is your". ___A__
Cách hiểu cơ bản đối với những người du mục là "mọi thứ chỉ là tạm thời và không có gì là của bạn"
8. Being a nomad, you never really have a feeling of real home. ____D____
Là một người du mục, bạn không bao giờ thực sự có cảm giác như đang ở nhà thực sự. (Cảm giác này chắc hẳn sẽ khiến ta rất là cô đơn, lẻ loi và bất định)
A: What do you like about the nomadic life? - Điều bạn thích về cuộc sống du mục
B: Well, a nomad constantly changes locations, switching from one place to another; which can be an advantage for people who really like travelling. This constant process of change is a great learning experience, and when you learn, you become smarter. Besides, nomads don't take life very seriously, and they think about life very optimistically. If we are nomads, we can learn to ride a horse from the early age, and travel everywhere by horse or camel. Also, nomads are those who think and adjust fast. The basic understanding for nomads is that " everything is temporary and nothing is your".
Chà, một người du mục liên tục thay đổi địa điểm, chuyển từ nơi này sang nơi khác; đó có thể là một lợi thế cho những người thực sự thích đi du lịch. Quá trình thay đổi liên tục này là một trải nghiệm học tập tuyệt vời và khi bạn học hỏi, bạn sẽ trở nên thông minh hơn. Bên cạnh đó, những người du mục không quá coi trọng cuộc sống và họ nghĩ về cuộc sống rất lạc quan. Nếu chúng ta là dân du mục, chúng ta có thể học cưỡi ngựa ngay từ khi còn nhỏ, và đi khắp nơi bằng ngựa hoặc lạc đà. Ngoài ra, những người du mục là những người suy nghĩ và điều chỉnh nhanh. Cách suy nghĩ cơ bản đối với những người du mục là "mọi thứ chỉ là tạm thời và không có gì là của bạn".
A: And what don't you like about it? - Điều bạn không thích về cuộc sống du mục
B: Sometimes it can be hard for nomads to maintain a relationship. Needless to say, when being a nomad, you never really have a feeling of a real home.
Đôi khi những người du mục có thể khó duy trì một mối quan hệ. Chẳng cần phải nói, khi là một người du mục, bạn không bao giờ thực sự có cảm giác như thực sự ở nhà.
1. A nomad constantly changes locations, switching from one place to another. __A or D_____
Một người du mục liên tục thay đổi địa điểm, chuyển từ nơi này sang nơi khác. - Điều này vừa có thể và advantage (ích lợi), hoặc có thể là disadvantage (bất lợi), tùy thuộc vào suy nghĩ khác nhau của mỗi người. Với cô thì đây là một advantage, còn em?!
2. It is hard to maintain a relationship. ___D____
Sẽ khó để duy trì một mối quan hệ.
3. This constant process of change is a great learning experience, and when you learn, you become smarter. ___A____
Quá trình thay đổi liên tục này là một trải nghiệm học tập tuyệt vời, và khi bạn học hỏi, bạn trở nên thông minh hơn.
4. Nomads don't take life very seriously, and they think about life very optimistically. __A_____
Người du mục không quá coi trọng cuộc sống, và họ nghĩ về cuộc sống rất lạc quan
5 You can learn to ride a horse from the early age, and travel everywhere by horse or camel. ___A___
Bạn có thể học cưỡi ngựa ngay từ khi còn nhỏ, và đi khắp nơi bằng ngựa hoặc lạc đà.
6. Nomads think and adjust fast. ____A___
Người du mục suy nghĩ và điều chỉnh nhanh.
7. The basic understanding for nomads is that " everything is temporary and nothing is your". ___A__
Cách hiểu cơ bản đối với những người du mục là "mọi thứ chỉ là tạm thời và không có gì là của bạn"
8. Being a nomad, you never really have a feeling of real home. ____D____
Là một người du mục, bạn không bao giờ thực sự có cảm giác như đang ở nhà thực sự. (Cảm giác này chắc hẳn sẽ khiến ta rất là cô đơn, lẻ loi và bất định)
A: What do you like about the nomadic life? - Điều bạn thích về cuộc sống du mục
B: Well, a nomad constantly changes locations, switching from one place to another; which can be an advantage for people who really like travelling. This constant process of change is a great learning experience, and when you learn, you become smarter. Besides, nomads don't take life very seriously, and they think about life very optimistically. If we are nomads, we can learn to ride a horse from the early age, and travel everywhere by horse or camel. Also, nomads are those who think and adjust fast. The basic understanding for nomads is that " everything is temporary and nothing is your".
Chà, một người du mục liên tục thay đổi địa điểm, chuyển từ nơi này sang nơi khác; đó có thể là một lợi thế cho những người thực sự thích đi du lịch. Quá trình thay đổi liên tục này là một trải nghiệm học tập tuyệt vời và khi bạn học hỏi, bạn sẽ trở nên thông minh hơn. Bên cạnh đó, những người du mục không quá coi trọng cuộc sống và họ nghĩ về cuộc sống rất lạc quan. Nếu chúng ta là dân du mục, chúng ta có thể học cưỡi ngựa ngay từ khi còn nhỏ, và đi khắp nơi bằng ngựa hoặc lạc đà. Ngoài ra, những người du mục là những người suy nghĩ và điều chỉnh nhanh. Cách suy nghĩ cơ bản đối với những người du mục là "mọi thứ chỉ là tạm thời và không có gì là của bạn".
A: And what don't you like about it? - Điều bạn không thích về cuộc sống du mục
B: Sometimes it can be hard for nomads to maintain a relationship. Needless to say, when being a nomad, you never really have a feeling of a real home.
Đôi khi những người du mục có thể khó duy trì một mối quan hệ. Chẳng cần phải nói, khi là một người du mục, bạn không bao giờ thực sự có cảm giác như thực sự ở nhà.
1. A nomad constantly changes locations, switching from one place to another. __A or D_____
Một người du mục liên tục thay đổi địa điểm, chuyển từ nơi này sang nơi khác. - Điều này vừa có thể và advantage (ích lợi), hoặc có thể là disadvantage (bất lợi), tùy thuộc vào suy nghĩ khác nhau của mỗi người. Với cô thì đây là một advantage, còn em?!
2. It is hard to maintain a relationship. ___D____
Sẽ khó để duy trì một mối quan hệ.
3. This constant process of change is a great learning experience, and when you learn, you become smarter. ___A____
Quá trình thay đổi liên tục này là một trải nghiệm học tập tuyệt vời, và khi bạn học hỏi, bạn trở nên thông minh hơn.
4. Nomads don't take life very seriously, and they think about life very optimistically. __A_____
Người du mục không quá coi trọng cuộc sống, và họ nghĩ về cuộc sống rất lạc quan
5 You can learn to ride a horse from the early age, and travel everywhere by horse or camel. ___A___
Bạn có thể học cưỡi ngựa ngay từ khi còn nhỏ, và đi khắp nơi bằng ngựa hoặc lạc đà.
6. Nomads think and adjust fast. ____A___
Người du mục suy nghĩ và điều chỉnh nhanh.
7. The basic understanding for nomads is that " everything is temporary and nothing is your". ___A__
Cách hiểu cơ bản đối với những người du mục là "mọi thứ chỉ là tạm thời và không có gì là của bạn"
8. Being a nomad, you never really have a feeling of real home. ____D____
Là một người du mục, bạn không bao giờ thực sự có cảm giác như đang ở nhà thực sự. (Cảm giác này chắc hẳn sẽ khiến ta rất là cô đơn, lẻ loi và bất định)
A: What do you like about the nomadic life? - Điều bạn thích về cuộc sống du mục
B: Well, a nomad constantly changes locations, switching from one place to another; which can be an advantage for people who really like travelling. This constant process of change is a great learning experience, and when you learn, you become smarter. Besides, nomads don't take life very seriously, and they think about life very optimistically. If we are nomads, we can learn to ride a horse from the early age, and travel everywhere by horse or camel. Also, nomads are those who think and adjust fast. The basic understanding for nomads is that " everything is temporary and nothing is your".
Chà, một người du mục liên tục thay đổi địa điểm, chuyển từ nơi này sang nơi khác; đó có thể là một lợi thế cho những người thực sự thích đi du lịch. Quá trình thay đổi liên tục này là một trải nghiệm học tập tuyệt vời và khi bạn học hỏi, bạn sẽ trở nên thông minh hơn. Bên cạnh đó, những người du mục không quá coi trọng cuộc sống và họ nghĩ về cuộc sống rất lạc quan. Nếu chúng ta là dân du mục, chúng ta có thể học cưỡi ngựa ngay từ khi còn nhỏ, và đi khắp nơi bằng ngựa hoặc lạc đà. Ngoài ra, những người du mục là những người suy nghĩ và điều chỉnh nhanh. Cách suy nghĩ cơ bản đối với những người du mục là "mọi thứ chỉ là tạm thời và không có gì là của bạn".
A: And what don't you like about it? - Điều bạn không thích về cuộc sống du mục
B: Sometimes it can be hard for nomads to maintain a relationship. Needless to say, when being a nomad, you never really have a feeling of a real home.
Đôi khi những người du mục có thể khó duy trì một mối quan hệ. Chẳng cần phải nói, khi là một người du mục, bạn không bao giờ thực sự có cảm giác như thực sự ở nhà.
Hướng dẫn dịch:
Annie: Chào, James. Bạn nghĩ sống ở thành phố hay nông thôn tốt hơn?
James: Chào, Annie. Tôi nghĩ tốt hơn là sống ở nông thôn.
Annie: Thật sao? Tại sao?
James: Bởi vì có rất nhiều không khí trong lành ở nông thôn.
Annie: Đúng vậy, nhưng nó chán lắm. Tôi muốn sống trong thành phố vì có rất nhiều tiện ích.
James: Thật sao? Tôi nghĩ có quá nhiều phương tiện trong thành phố và không có đủ chỗ.
Annie: Đúng vậy, nhưng có rất nhiều trường học và bệnh viện trong thành phố.
James: Đồng ý, nhưng vẫn thích ở nông thôn hơn.Tôi muốn sống ở đó khi tôi lớn hơn.
is- nature (is - thiên nhiên)
is - entertainment (is - giải trí)
isn't enough peace and quiet
(không đủ yên bình và yên tĩnh)
fresh air (không khí trong lành)
shops (những cửa hàng)
movie theaters (những rạp chiếu phim)
are – animals (are - động vật)
are-things to do (are - những điều để làm)
is too much noise
(quá nhiều tiếng ồn)
nature (thiên nhiên)
markets (chợ)
cafés (quán cà phê)