Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Give the corect verb forms : Present simple or present continuous tenses :
You ( see ) .......... the doctor next week ?
=>Will you see the doctor next week?
Mai and Nam ( go ) ..will go........ to the movie theater tomorrow evening .
They ( plant ) ...will go....... trees a long this street next month .
He ( write ) .will write......... to his friend next week .
They ( not be ) ...aren't....... doctors .
Give the corect verb forms : Present simple or present continuous tenses :
Will You ( see ) ....see...... the doctor next week ?
Mai and Nam ( go ) ..will go........ to the movie theater tomorrow evening .
They ( plant ) ....will pland...... trees a long this street next month .
He ( write ) ....will write...... to his friend next week .
They ( not be ) .......are not... doctors .
Đáp án A
Giải thích: câu chia ở thời tương lai đơn vì có mốc thời gian “next week”
Dịch: Mẹ tôi sẽ gói bánh chưng tuần tới.
Đáp án là: will visit (câu chia thời tương lai đơn vì có mốc thời gian “tonight”).
Tạm dịch câu đã cho: Mona có kế hoạch mua một điện thoại di động mới vào tháng tới.
Phần gạch chân là “next month” (tháng tới) => cần đặt câu hỏi Khi nào Mona có kế hoạch mua một điện thoại di động mới
=> dùng từ để hỏi: “When”
Cấu trúc câu hỏi: Wh-q + does + S + V?
Đáp án: When does Mona plan to buy a new mobile?
Tạm dịch: Khi nào Mona có kế hoạch mua một điện thoại di động mới?
What: Cái gì
Who: Ai
Whose: Của ai
Where: Ở đâu
=> Who are you going to invite to your party next week?
Tạm dịch: Bạn sẽ mời ai vào bữa tiệc vào tuần tới?
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án: A
Giải thích:
câu chia ở thời tương lai đơn vì có mốc thời gian “next week”
Dịch: Mẹ tôi sẽ gói bánh chưng tuần tới.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “He will take part in a sport competition next week. Would”.
Dịch: Anh ấy sẽ tham dự cuộc thi đấu thể thao tuần tới.