Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Độ dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %mK2O
Xét 100 gam phân có 55 gam K2O → nK2O= 55/ 94 (mol)
Bảo toàn nguyên tố K ta có: nKCl=2.nK2O= 2.55/94= 55/47 mol → mKCl= 55 × 74 , 5 47 =87,18 gam
→%mKCl= 87,18%
Giả sử mquặng = 100g
Độ dinh dưỡng = 55% ⇒ mK2O = 55g
Bảo toàn nguyên tố K: nKCl = 2nK2O = 2× 55 ÷ 94 = 55/47 mol
mKCl = 74,5 .55/47 = 87,18g
⇒ %mKCl = 87,18÷ 100 .100%= 87,18%
Đáp án C.
Giả sử loại phân này có m = 100g
⇒ mCa(H2PO4)2 = 69,62g
Bảo toàn nguyên tố P: nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 69,62 ÷ 234
⇒ mP2O5 = 142.69,62/234 = 42,25 g
⇒ %mP2O5 = 42,25 ÷ 100 .100% = 42,25%
Đáp án C.
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Trong 100 gam phân supephotphat kép có: mCa(H2PO4)2= 69,62 gam
→ nCa(H2PO4)2= 69,62/243= 0,2975 mol
→ nP2O5= nCa(H2PO4)2= 0,2975 mol → mP2O5= 0,2975.142= 42,25 (gam)
Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng % khối lượng của P2o5 tương ứng có trong phân.
→Độ dinh dưỡng của loại phân bón này là 42,25%
Đáp án B
100 gam phân có chứa 69,62 gam Ca(H2PO4)2
Ca(H2PO4)2 → P2O5
234 142 (g)
69,62 → 42,248 (g)
%mP2O5 = 42,248%
a) Giả sử có 100 g supephotphat kép
`=>` \(m_{Ca\left(H_2PO_4\right)_2}=100.69,62\%=69,62\left(g\right)\)
`=>` \(n_P=2.n_{Ca\left(H_2PO_4\right)_2}=2.\dfrac{69,62}{234}=\dfrac{3481}{5850}\left(mol\right)\)
`=>` \(\text{Độ dinh dưỡng}=\%m_P=\dfrac{\dfrac{3481}{5850}.31}{100}.100\%=18,45\%\)
b) Giả sử có 100 gam quặng
`=>` \(m_{KCl.MgCl_2.6H_2O}=100.55\%=55\left(g\right)\)
`=>` \(n_{KCl}=n_{KCl.MgCl_2.6H_2O}=\dfrac{55}{277,5}=\dfrac{22}{111}\left(mol\right)\)
`=>` \(\%m_{KCl}=\dfrac{\dfrac{22}{111}.74,5}{100}.100\%=14,766\%\)