K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 3 2020

.

20 tháng 12 2017

C2H2 + H2 C2H4

C2H2 + H2 C2H6

Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4

mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)    

Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2

CH4 + 2O2 → t ∘  CO2 + 2H2O

C2H6 + O2  → t ∘  2CO2 + 3H2O

2H2 + O2  → t ∘  2H2O

Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:

2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)

Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)

Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)

Đốt cháy V lít hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, bình 2 chứa KOH đặc thì thấy khối lượng thăng thêm ở bình 2 nhiều hơn khối lượng tăng thêm ở bình 1 là 13,8 gam. Nếu lấy ½ V lít hỗn hợp X ở trên cho tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 24,0 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 10,75. Các...
Đọc tiếp

Đốt cháy V lít hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, bình 2 chứa KOH đặc thì thấy khối lượng thăng thêm ở bình 2 nhiều hơn khối lượng tăng thêm ở bình 1 là 13,8 gam. Nếu lấy ½ V lít hỗn hợp X ở trên cho tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 24,0 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 10,75. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đktc.

a. Hãy viết các phương trình hóa học có thể xảy ra.

b. Tính % thể tích các khí có trong hỗn hợp X.

Đồng nhất dữ kiện các phần để tiện tính toán, bằng cách nhân khối lượng Br2 với 2. Bình H2SO4 đặc hấp thụ H2O, bình KOH đặc hấp thụ CO2. Khối lượng bình tăng chính là khối lượng khí hoặc hơi mà bình đó hấp thụ.

1
4 tháng 10 2018

Đồng nhất dữ kiện các phần để tiện tính toán, bằng cách nhân khối lượng Br2 với 2. Bình H2SO4 đặc hấp thụ H2O, bình KOH đặc hấp thụ CO2. Khối lượng bình tăng chính là khối lượng khí hoặc hơi mà bình đó hấp thụ

Vì bay hơi chỉ có nước, mà A tác dụng được với NaOH nên A chỉ chứa gốc phenol hoặc gốc cacboxylic (–COOH).

BTKL:

mY + mO2 = mCO2 + mNa2CO3 + mH2O => mO2 = 12,8g => nO2 = 0,4mol

BTNT O: nO(Y) + 2nO2 = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O

=> nO(Y) = 0,4

=> nC : nH: nO: nNa = 0,4 : 0,6 : 0,4 : 0,2 = 2:3:2:1

=> C2H3O2Na => A: C2H4O2

(Vì A chứa gốc phenol (–OH) hoặc axit (–COOH) nên 1Na sẽ thế 1H).

30 tháng 4 2019

nBr2 = 0,125 mol

Khi đốt cháy nA = 0,25 mol

mNaOH ban đầu = 36g => nNaOH = 0,9 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol của CO2 và H2O

mdd = 180 + 44x + 18y

Vì NaOH dư do đó chỉ tạo muối trung hòa

CO2 +2NaOH → Na2CO3 + H2O

x          2x

nNaOH dư = 0,9 – 2x

có 2 , 75 % = 40 ( 0 , 9 - 2 x ) 180 + 44 x + 18 y . 100 %  (1)

=> 81,21x + 0,495y = 31,05n

2,8 lít khí A tác dụng với 0,125 mol Br2

=> 5,6 lít khí A tác dụng với 0,25 mol Br2

Gọi số mol khí của CH4, C2H4 và C2H2 lần lượt là a; b; c

Ta có a + b + c = 0,25 mol

Và b + 2c = 0,25

=> a = c

=> khi đốt cháy hỗn hợp A cho nCO2 = nH2O

Thay vào (1) => x = y = 0,38 mol

Bảo toàn C, H khi đốt cháy ta có

 

=> %VCH4 = %VC2H2 = 48%

%VC2H4 = 4%

Tiến hành thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục. – Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B. – Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm sau:

– Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục.

– Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B.

– Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn nặng 152 gam và một lượng khí D.

– Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B và khí D thu được ở các thí nghiệm trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ về 250C thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.

Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ % của chất tan có trong dung dịch Y

1
16 tháng 9 2017

10 tháng 5 2017

1.Gọi số mol của C2H5OH và hỗn hợp CnH2n+1COOH là a và b (mol)

Phần 1: nH2 = 3,92 : 22,4 = 0,175 (mol)

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

a                          → 0,5a     (mol)

2CnH2n+1COOH + 2Na → 2CnH2n+1COONa + H2

b                                     → 0,5b      (mol)

Phần 2:

C2H6O + O2 → 2CO2 + 3H2O

a                   → 2a      → 3a          (mol)

Cn+1H2n+2O2 + (3n+1)/2O2 → ( n+1) CO2 + ( n+1) H2O

b                                            → (n+1)b     → (n+1)b         (mol)

Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O

Khi cho qua bình đựng H2SO4 đặc thì H2O bị hấp thụ , khi cho qua bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thì CO2 bị hấp thụ

=> mb1 tăng = mH2O = 17,1 (g) => nH2O = 17,1 : 18 = 0,95 (mol)

CO2 + Ba(OH)2 dư → BaCO3↓ + H2O

nBaCO3 = 147,75 : 197 = 0,75 (mol)

Ta có: 

 Vì 2 axit hữu cơ là đồng đẳng kế tiếp => 1< n = 4/3 < 2

Vậy CTCT của 2 axit hữu cơ là CH3COOH và C2H5COOH

2. Gọi số mol của CH3COOH và C2H5COOH lần lượt là x và y (mol)

 

25 tháng 2 2018

- Phần 1 tác dụng với Br2: nBr2 = 16:160 = 0,1 mol

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

0,05 ←  0,1             (mol)

- Đặt số mol khí mỗi phần như sau:

 

+ Số mol hỗn hợp khí X là: nX = 11,2:22,4 = 0,5 mol

Ta có: n khí P1 + n khí P2 = nX => 0,05 + x + 0,05k + kx = 0,5 <=> (x + 0,05)k = 0,45 - x

=>

+ Đốt cháy phần 2:

C2H2 + 2,5O2 → t ∘  2CO2 + H2O

0,05k                     0,1k→ 0,05k (mol)

CH4 + 2O2  → t ∘  CO2 + 2H2O

kx                       kx →  2kx   (mol)

Sản phẩm cháy gồm

 

 dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư:

 CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

k(x+0,1)             k(x+0,1)            (mol)

Khối lượng dung dịch giảm: m dd giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O

=> 197k(x+0,1) – 44k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525

=> 153k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525

=> k(117x+14,4) = 69,525

  

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

0,2                                    0,2    (mol)

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

0,1                                         0,1  (mol)

Giá trị của m là: m = mCaC2 + mAl4C3 = 0,2.64 + 0,1.144 = 27,2 gam

Phần trăm thể tích các khí trong X là:

 tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư:

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2↓ + 2NH4NO3

0,15                                0,15     (mol)

Khối lượng kết tủa thu được là: mAg2C2 = 0,15.240 = 36 gam

14 tháng 3 2023

\(n_{hhk}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

`->` Khí thoát ra là CH4

\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)

0,2                              0,2             ( mol )

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

                       0,2         0,2                  ( mol )

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)

\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,3}.100=66,67\%\)

\(\%V_{C_2H_4}=100-66,67=33,33\%\)