Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong đoạn thơ này, tác giả sử dụng cách nói nhân hoá để nói về những phẩm chất tốt đẹp của tre: sự đùm bọc, đoàn kết. Nhân hoá ở đây nghĩa là gán cho tre những đặc tính của người: những thân tre bao bọc, che chở cho nhau; tay tre ôm núi nhau quấn quýt; họ hàng nhà tre sốngquây quần, ấm cúng bên nhau…
– Cách nói nhân hoá làm cho cảnh vật trở nên sống động. Những cây tre như những sinh thể mang hồn người. Cách nói này giúp tác giả thể hiện được hai tầng nghĩa: vừa nói được những phẩm chất tốt đẹp của cây tre Việt Nam, vừa nói được những phẩm chất tốt đẹp, những truyền thống cao đẹp của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
1. Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, gạch 2 gạch dưới vị ngữ trong các câu sau:
a. Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương
- CN: Thành phố.
- VN: như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương.
b. Mặt trời dâng chầm chậm, lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại.
- CN: Mặt trời.
- VN: dâng chầm chậm, lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại.
c. Mọi người đi lại tấp nập mà nó vẫn không hề hay biết.
- CN: Mọi người.
- VN: đi lại tấp nập mà nó vẫn không hề hay biết.
d. Chỉ lát nữa thôi, khi mặt trời lên cao, nó sẽ tan biến vào không khí.
- TN: Chỉ lát nữa thôi.
- CN1: khi mặt trời.
- VN1: lên cao.
- CN2: nó.
- VN2: sẽ tan biến vào không khí.
Lễ tôn vinh và trao giải cuộc thi sáng tạo đèn lồng trung thu toàn quốc olm năm 2023 á cô.
Lễ Tôn Vinh và Trao Giải cuộc thi sáng tạo đèn lồng trung thu toàn quốc OLM năm 2023.
Buổi sáng ở Thái Bình nắng đẹp cô nhỉ, chỗ em sáng nay mưa to.
A. Rắn rết, rắn chắc
Rắn bên trái là danh từ, rắn bên phải là tính từ.
-> từ đồng âm, chọn A
Các trường hợp còn lại bỏ.
B. chất rắn, thể rắn
C. rắn nước, rắn lục
D. rắn rỏi, cứng rắn
a; Mái tóc của mẹ em (cn) rất đẹp (vn)
b; Tiếng sóng (cn); vỗ...man thuyền (vn)
c; Sóng (cn) vỗ...mạn thuyền (vn)
d; con gà (cn) to, ngon(vn)
a) Các từ ghép : b) Các từ láy :
- mềm sốp - mềm mại
- xinh tươi - xinh xắn
- khoẻ mạnh - khoẻ khoắn
- mong chờ - mong manh
- nhớ thương - nhớ nhung
- buồn tủi - buồn bã
a) Các từ ghép: mềm mượt, xinh đẹp, khoẻ mạnh, mong đợi, nhớ thương, buồn bực.
b) Các từ láy: mềm mại, xinh xắn, khoẻ khoắn, mong manh, nhớ nhung, buồn bã.