K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 9 2018

b)Phân tích mối quan hệ số lượng giữa chuột và rắn trong chuỗi thức ăn : cây hoa màu --> chuột --> rắn.

Vào mùa, cây hoa màu đã có sản phẩm nguồn thức ăn của chuột dồi dào chuột tăng nhanh số lượng nguồn thức ăn của rắn tăng rắn tăng số lượng chuột bị tiêu diệt nhiều, đồng thời cây hoa màu đã được thu hoạch (thức ăn của chuột khan hiếm) nên chuột giảm số lượng thức ăn của rắn thiếu rắn giảm số lượng.

Kết quả : số lượng của quần thể rắn và chuột trong hệ sinh thái được khống chế cho phù hợp với nguồn sống trong môi trường.

6 tháng 9 2018

a) 1 quần thể sinh vật thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen 0,5 AA ; 0,5 Aa . Hãy tính kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể sau 5 thế hệ thụ phấn

Thành phần KG ban đầu: 0.5AA : 0.5Aa

Tỉ lệ KG sau 5 thế hệ tự thụ là:

Aa = 0.5/25 = 1/64

AA = 0.5 + (1- 1/25)/2 x 0.5 = 95/128

aa = (1- 1/25)/2 x 0.5 = 31/128

26 tháng 5 2018

Bài 1:

Quần thể ban đầu có: 5AA : 4Aa : 1aa = 0.5AA : 0.4Aa : 0.1aa

+ Tỉ lệ KG của quần thể sau 4 thế hệ tự thụ là:

Aa = 0.4/24 = 0.025

AA = 0.5 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.6875

aa = 0.1 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.2875

Bài 2:

Thành phần KG ban đầu: 0.5AA : 0.5Aa

Tỉ lệ KG sau 5 thế hệ tự thụ là:

Aa = 0.5/25 = 1/64

AA = 0.5 + (1- 1/25)/2 x 0.5 = 95/128

aa = (1- 1/25)/2 x 0.5 = 31/128

26 tháng 5 2018

Bài 3:

A: hoa đỏ; a: hoa trắng

P: hoa đỏ x hoa đỏ

+ Tỉ lệ cây hoa trắng thu được trong tổng số cây là \(\approx\) 0.25 = 1/4

+ Tỉ lệ cây hoa trắng chiếm 1 phần cây hoa đỏ chiếm 3 phần

+ đỏ : trắng = 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2

Suy ra mỗi bên bố mẹ cho 2 giao tử \(\Rightarrow\) KG của cây hoa đỏ là Aa

a. Sơ đồ lai

P: hoa đỏ x hoa đỏ

Aa x Aa

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 đỏ : 1 trắng

b. F1 tự thụ

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

tỉ lệ mỗi alen là: A = 3/4; a = 1/4

F1 tự thụ:

(3/4A : 1/4a) x (3/4A : 1/4a) = 9/16AA : 3/8Aa : 1/16aa

= 15 đỏ : 1 trắng

28 tháng 5 2018

Bài 1: TL kg F4: Aa = 4/2^4 = 0.25

AA = 5 + 4.(2^4-1)/ 2^5 = 6.875

aa = 1+ 4. (2^4 - 1)/ 2^5 = 2.875

Bài 2 tương tự bài 1

Bài 3: Ta có P: đỏ x đỏ , F1 xuất hiện trắng, TL 1000 : 248 = 3 : 1 => đỏ trội so với trắng, kg P: Aa x Aa ( SĐL tự viết )

F1 x F1: 1/4 (AA x AA) + 1/2 (Aa x Aa) + 1/4 (aa x aa)

<=> 1/4 AA + 1/8 AA : 1/4 Aa : 1/8 aa + 1/4 aa

<=> 3/8 AA : 2/8 Aa : 3/8 aa

F2: 5 đỏ : 3 trắng

Tỉ lệ $AA$ sau 2 lần thụ phấn là: \(0,3+\dfrac{0,6.\left(1-\dfrac{1}{2^2}\right)}{2}=0,525AA\)

Tỉ lệ $aa$ sau 2 lần thụ phấn là: \(0,1+\dfrac{0,4.\left(1-\dfrac{1}{2^2}\right)}{2}=0,325aa\)

\(a,\) Tỉ lệ kiểu gen $Aa$ ở $F_1$ là: \(Aa=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3}\)

- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(AA=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=0,5\) 

- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(aa=0+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{1}{6}\)

\(b,\) Ngẫu phối:

  \(\dfrac{2}{3}A\) \(\dfrac{1}{3}a\)
 \(\dfrac{2}{3}A\) \(\dfrac{4}{9}AA\) \(\dfrac{2}{9}Aa\)
 \(\dfrac{1}{3}a\) \(\dfrac{2}{9}Aa\) \(\dfrac{1}{9}aa\)

- Tỉ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối là: \(\dfrac{4}{9}AA;\dfrac{4}{9}Aa;\dfrac{1}{9}aa\)

- Tỉ lệ của $AA$ là: \(AA=\dfrac{200}{1000}=0,2\)

- Tỉ lệ của $Aa$ là: \(Aa=\dfrac{800}{1000}=0,8\)

- Tỉ lệ thể dị hợp $Aa$ trong quần thể $F_2$ là: \(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0,25\)

- Tỉ lệ thể đồng hợp $AA$ trong quần thể $F_2$ là: \(AA=0,2+0,8.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^2}{2}=0,5\)

14 tháng 4 2018

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ thứ 5:

aa=(1- \(\dfrac{1}{32}\)) : 2= \(\dfrac{31}{64}\) hoặc 0,484375

( (\(\dfrac{1}{2}\))5 =\(\dfrac{1}{32}\) là tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ thứ 5)

\(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^5=\dfrac{1}{32}\\ \rightarrow aa=AA=\dfrac{\left(1-\dfrac{1}{32}\right)}{2}=\dfrac{31}{64}\)

=> Tỉ lệ đồng lặn qua thế hệ thứ 5 chiếm tỉ lệ 31/64

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
16 tháng 5 2021

Các quần thể em kể trên thiếu sinh vật sản xuất thì không thể xây dựng được lưới thức ăn hoàn chỉnh được.