K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(a,\) Tỉ lệ kiểu gen $Aa$ ở $F_1$ là: \(Aa=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3}\)

- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(AA=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=0,5\) 

- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(aa=0+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{1}{6}\)

\(b,\) Ngẫu phối:

  \(\dfrac{2}{3}A\) \(\dfrac{1}{3}a\)
 \(\dfrac{2}{3}A\) \(\dfrac{4}{9}AA\) \(\dfrac{2}{9}Aa\)
 \(\dfrac{1}{3}a\) \(\dfrac{2}{9}Aa\) \(\dfrac{1}{9}aa\)

- Tỉ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối là: \(\dfrac{4}{9}AA;\dfrac{4}{9}Aa;\dfrac{1}{9}aa\)

12 tháng 6 2018

Mạch 1: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -

Mạch 2: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -

Nhân đôi lần 1:

+ ADN1: Mạch 1: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -

mạch bổ sung: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -

+ ADN2: Mạch 2: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -

mạch bổ sung: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -

+ Nhân đôi lần 2 và lần 3 em viết tương tự nha!

Cứ lấy 1 mạch của gen ban đầu làm mạch gốc và viết mạch bổ sung

+ Số ADN con sau 3 lần nhân đôi là 23 = 8 ADN

+ Số nu mỗi loại ở ADN là: A = T = 5 nu; G = X = 4 nu

Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là:

Amt = Tmt = (23 - 1) x 5 = 35 nu

Gmt = Xmt = (23 - 1) x 4 = 28 nu

12 tháng 6 2018

mạch 1:-A-X-X-T-A-G-G-T-A-

mạch 2;-T-G-G-A-T-X-X-T-A-

​nhân đôi lần 1

+ADN1:mạch 1:-A-X-X-T-A-G-G-T-A-

mạch bổ sung:-T-G-G-A-T-X-X-T-A-

+nhân đôi lần 2 và lần 3 viết tương tự

+số Adn conn sau 3 lần nhân đôi là:23=8 ADN

+số nu mỗi loại ở Adn là A=T=5 nu;G=X=4 nu

số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là:

Amt=Tmt=(23-1).5=25 nu

Gmt=Xmt=(23-1).4=28nu

12 tháng 6 2018

-Trình tự mạch còn lại:

T-G-X-X-A-G-X-A-A-T-T-G-X-T-A-X-A-A-T-T-X-G-G-T-A-T-X-G-A-T

-N=60(nu)

Số nu mtcc để gen nhân đôi 3 lần là:

Nmtcc = (23 -1).Ngen= 7.60=420(nu)

12 tháng 6 2018

Giải:

Trình tự mạch còn lại:

T-G-X-X-A-G-X-A-A-T-T-G-X-T-A-X-A-A-T-T-X-G-G-T-A-T-X-G-A-T

N=60(nu)

Số nu mtcc để gen nhân đôi 3 lần là:

Nmtcc = (23 -1).Ngen= 7.60=420(nu)

Vậy ...

Khi cho lai thứ lúa thân cao,chín sớm với lúa thân lùn, chín muộn người ta thu được F1 toàn lúa thân cao chín muộn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 gồm :900 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín muộn300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín sớm300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín muộn100  hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín sớma, biện luận,...
Đọc tiếp

Khi cho lai thứ lúa thân cao,chín sớm với lúa thân lùn, chín muộn người ta thu được F1 toàn lúa thân cao chín muộn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 gồm :

900 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín muộn

300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín sớm

300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín muộn

100  hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín sớm

a, biện luận, viết sơ đồ lai

b, lấy 4 cây lúa thân cao, chín muộn F2 cho thụh phấn với 4 cây lúa thân lùn, chín sớm thì thu được F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình lần lượt như sau:

- Với cây F2 thứ nhất: 50% cây thân cao, chín muộn: 50% cây thân cao, chín sớm

- Với cây F2 thứ hai: 50% cây thân cao, chín muộn: 50% cây thân lùn, chín muộn

- Với cây F2 thứ ba: 25% cây thân cao, chín muộn: 25% cây thân cao, chín sớm

                                     25% cây thân lùn, chín muộn: 25% cây thân lùn, chín sớm

- Với cây F2 thứ tư: 100% cây thân cao, chuins muộn

Hãy xác định kiểu gen của 4 cây lúa F2 nói trên

1
11 tháng 9 2016

a) P tương phản. F1 100% cao chín muộn

=> Cao chín muộn trội htoan so vs thấp chín sớm

Quy ước A cao a thấp B chín muộn b chín sớm

F2 phân li theo 9:3:3:3=(3:1)(3:1)

(3:1) là kq phép lai Aa>< Aa

(3:1) là kq Bb><Bb

=> Kg của F1 là AaBb

b) Kg cây lùn chín sớm là aabb

phép lai 1 50% A-B- 50% A-bb

=> KG F2 là AABb

Phép lai 2 50%A-B- 50% aaB-

=> KG của F2 là AaBB

Phép lai 3 có 1:1:1:1=> Kg của F2 là AaBb

Phép lai 4 100% A-B- => Kg của F2 AABB

2 tháng 10 2017

vì P thuần chủng tương phản thu được F1 đồng tính nên hạt trơn có tua là trôi hoàn toàn so với hạt nhân ko tua

quy uoc gen : A- hat tron;a- hat nhan

B có tua; b ko tua

xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

tron:nhan=3:1

co tua:ko tua=3:1

nếu phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình chung phải là 9:3:3:1nhung thuc te la 1:2:1

vậy phép lai tuân theo quy luật di truyền liên kết

sơ đồ lai(........)

câu b chưa làm đc

AB/ab

2 tháng 10 2017

+ Ptc: hạt trơn, có tua x hạt nhăn, không có tua

F1: 100% hạt trơn, có tua

\(\rightarrow\) hạt trơn, có tua là tính trạng trội

+ Qui ước: A: hạt trơn, a: hạt nhăn

B: có tua, b: không có tua

+ F1 x F1 thu được F2

- Xét riêng

hạt trơn : hạt nhăn = 3 : 1 \(\rightarrow\) F1: Aa x Aa

có tua : không tua = 3 : 1 \(\rightarrow\) F1: Bb x Bb

- Xét chung

(hạt trơn : hạt nhăn) (có tua : không tua) = 9 : 3 : 3 : 1 # tỷ lệ bài cho là 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2

Mỗi bên cho 2 loại giao tử \(\rightarrow\) gen liên kết

\(\rightarrow\) KG của F1 là: AB/ab

\(\rightarrow\) Ptc: AB/AB x ab/ab

F1: AB/ab

F1 x F1: AB/ab x AB/ab

F2: 1AB/ab : 2AB/ab : 1ab/ab

KH: 3 hạt trơn, có tua : 1 hạt nhăn, không tua

b. F1: AB/ab x cây khác

F2: có tỷ lệ KH: 1 : 2 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2

Mỗi bên cho 2 loại giao tử và giao tử khác nhau

\(\rightarrow\) KG của cây đem lai là: Ab/aB

+ Sơ đồ lai: AB/ab x Ab/aB

F2: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab

KH: 1 hạt trơn, ko tua : 2 hạt trơn, có tua : 1 hạt nhăn, có tua

1 tháng 11 2018

a. + Số nu của gen là: (10200 : 3.4) x 2 = 6000 nu

+ Số nu 1 mạch của gen là: 6000 : 2 = 3000 nu

+ Mạch 1 của gen có:

A1 = 500 nu = T2;

T1 = 250 nu = A2

G1 = X2 = 300 nu

+ Số nu loại X1 = G2= 3000 - (500 + 250 + 300) = 1950 nu

b.Số chu kì xoắn của đoạn ADN là:

6000 : 20 = 300 chu kì

c. Số nu mỗi loại của gen là:

A = T = A1 + A2 = 500 + 250 = 750 nu

G = X = G1 + G2 = 300 + 1950 = 2250 nu

+ Số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 2 . 750 + 3 . 2250 = 7350 liên kết

d. + Số phân tử ADN con tạo thành khi gen nhân đôi 3 lần là: 23 = 8 phân tử

e. Số nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là:

Nmt = N . (23 - 1) = 6000 . 7 = 42.000 nu

1 tháng 11 2018

Em thưa cô chu kì sống có phải số vòng xoắn không ạ?? Sao em thấy công thức giống nhau quá

12 tháng 12 2016

a) ....-T - A -T - X - G - T - G - A - T - G -....

b) Chiều dài gen A = N/2 * 3,4 = 5100A'

30 tháng 5 2017

Câu 2_5. Các bệnh di truyền như mù màu, máu khó đông... thường biểu hiện ở người nam là do?

. Gen gây bệnh nằm trên NST X và NST Y không có alen tương ứng át chế.

. Cơ thể nữ có khả năng chống lại các bệnh di truyền.

Gen gây bệnh nằm trên NST Y chỉ có ở nam.

Gen gây bệnh là gen trội ở nam nhưng là gen lặn ở nữ.