Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trích mẫu thử, đánh STT.
*Cho vào mỗi cốc một mẩu quỳ tím.
Cốc 1, 3 có NaHCO3 có tính acid -> quỳ tím chuyển đỏ (nhóm (I))
Cốc 2 có Na2CO3 tạo nên từ ion \(Na^{^{ }+}\) có tình base mạnh -> quỳ tím chuyển xanh
*Cho lượng dư dung dịch \(BaCl_2\) vào từng mẫu thử nhóm (I).
Mẫu thử xuất hiện kết tủa là mẫu thử của cốc 1.
Mẫu thử không có hiện tượng là mẫu thử cốc 3.
\(BaCl_2+Na_2CO_3->2NaCl+BaCO_3\)
Để phân biệt các cốc này, bạn chỉ cần sử dụng hai chất sau: axit axetic (CH3COOH) và dung dịch AgNO3 (nitrat bạc).
1. Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3
- Thêm một ít axit axetic (CH3COOH) vào cốc. Nếu xảy ra phản ứng phân hủy khí CO2, điều đó chỉ ra có sự hiện diện của NaHCO3. Phản ứng có thể được nhận ra bởi sự tạo bọt khí hoặc nhận dạng mùi CO2.
2. Cốc 2: Na2CO3 và NaCl
- Thêm dung dịch AgNO3 (nitrat bạc) vào cốc. Nếu xảy ra phản ứng tạo kết tủa trắng, đó là chỉ dấu cho sự hiện diện của Cl- (Clorua), chỉ ra NaCl.
3. Cốc 3: NaHCO3 và NaCl
- Thêm một ít axit axetic (CH3COOH) vào cốc. Nếu xảy ra phản ứng phân hủy khí CO2, điều đó chỉ ra có sự hiện diện của NaHCO3, tương tự như trong Cốc 1. Sau đó, bạn có thể sử dụng dung dịch AgNO3 (nitrat bạc) để kiểm tra sự có mặt của Cl- (Clorua) và xác định liệu NaCl có tồn tại hay không.
thuốc thử cần dùng là BaCl2 và HCl
Cho dd BaCl2 vào 3 cốc sau đó lọc bỏ kết tủa sau phản ứng cho vào dd HCl nếu thấy kết tủa nào tan hết thì đó là kết tủa ở cốc 1;còn lại cốc 2 và cốc 3 vẫn còn kết tủa ko tan
Cho từ từ dd HCl vào cốc 2 và 3 nhận ra:
+cốc 2 lúc đầu chưa có khí thoát ra;lúc sau mới có
+cốc 3 thoát khí ngay từ đầu
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ một lượng dd BaCl2 vào từng cốc.
+ Có kết tủa trắng: Cốc 1, cốc 3. (1)
PT: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_{3\downarrow}+2NaCl\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2NaCl\)
+ Không hiện tượng: cốc 2
- Lọc lấy kết tủa của nhóm (1) đem cho pư với dd HCl.
+ Kết tủa tan, sủi bọt khí: Cốc 1
PT: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: Cốc 3.
- Dán nhãn.
Trích mỗi chất ra một ít làm thí nghiệm:
- Cho `BaCl_2` vào từng mẫu thử:
+ mẫu tạo kết tủa trắng: cốc 1 (\(BaCO_3\)) và cốc 3 (\(BaSO_4\))
PTHH:
\(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow BaCO_3+2NaCl\\ Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
+ mẫu không hiện tượng: cốc 2
- Lọc lấy 2 kết tủa ở thí nghiệm trên rồi sục khí `CO_2` có mặt `H_2O` vào 2 kết tủa:
+ kết tủa hòa tan: \(BaCO_3\) => cốc 1
\(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
+ kết tủa không bị hòa tan: `BaSO_4` => cốc 3
Cho dung dịch NaHSO4 lần lượt vào từng chất :
- Sủi bọt khí : Na2CO3
- Kết tủa trắng : BaCl2
Cho dung dịch BaCl2 vào hai chất còn lại :
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Không HT : HCl
c) +Cho các chất tác dụng với nhau:
Phân biệt được BaCl2 vì làm 2 chất tạo kết tủa
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\\BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+ 2NaCl\)
Phân biệt được HCl vì không làm cho chất nào tạo kết tủa
+ Nhỏ dd HCl dư (phân biệt ở trên) vào 2 kết tủa, kết tủa nào tan và tạo khí thì đó là kết tủa BaCO3
PT: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{NaOH}=0,14\left(mol\right);n_{AlCl_3}=0,03\left(mol\right);n_{HCl}=0,04\left(mol\right)\)
Phản ứng trung hòa của axit và bazo xảy ra đầu tiên
NaOH + HCl -------> NaCl + H2O
0,04<----0,04
=> \(n_{NaOH\left(conlai\right)}=0,14-0,04=0,1\left(mol\right)\)
3NaOH + AlCl3 -------> 3NaCl + Al(OH)3
0,1...........0,03
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{3}>\dfrac{0,03}{3}\) => Sau phản ứng NaOH dư
=> \(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,1-0,03.3=0,01\left(mol\right)\)
Al(OH)3 + NaOH -------> NaAlO2 + 2H2O
0,03..........0,01
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{0,01}{1}\) =>Sau phản ứng Al(OH)3 dư
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=0,03-0,01=0,02\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al\left(OH\right)_3}=0,02.78=1,56\left(g\right)\)
1) Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho các khí qua dung dịch AgNO3/NH3
+ Khí nào xuất hiện kết tủa màu vàng : C2H2
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH4NO3
+ 2 khí không có hiện tượng : etilen và lưu huỳnh đioxit
Đốt 2 khí không có hiện tượng trong không khí
+Khí nào cháy được : etilen
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
+SO2 không cháy được
Cho các chất tác dụng lần lượt với nhau ta được bảng sau :
Ba(HCO3)2 | Na2CO3 | NaHCO3 | Na2SO4 | NaHSO4 | |
Ba(HCO3)2 | - | tủa | - | tủa | tủa+khí |
Na2CO3 | tủa | - | - | - | khí |
NaHCO3 | - | - | - | - | khí |
Na2SO4 | tủa | - | - | - | - |
NaHSO4 | tủa+khí | khí | khí | - | - |
Dung dịch nào tạo 2 kết tủa, 1 vừa kết tủa, vừa tạo khí => Ba(HCO3)2
Dung dịch nào tạo 1 kết tủa, 1 khí thoát ra => Na2CO3
Dung dịch nào tạo 1 khí thoát ra => NaHCO3
Dung dịch nào tạo 1 kết tủa => Na2SO4
Dung dịch nào tạo 2 khí thoát ra, 1 vừa kết tủa, vừa tạo khí => NaHSO4
-Dùng dung dịch BaCl2 để thử mỗi cốc :
Cốc 1: BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl
Cốc 2: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl
Cốc 3: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
- Lọc lấy các kết tủa, hòa tan trong dung dịch HCl dư thì:
Nếu kết tủa tan hoàn toàn , pư sủi bọt cốc 1
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + CO2
Nếu kết tủa tan 1 phần,pư sủi bọt cốc 2
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + CO2
Nếu kết tủa không tan , không sủi bọt khí cốc 3