Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I think AI help student plan their timetable and remind them to study harder. Also, AI find suitable online websites and study tools.
(Tôi nghĩ AI giúp học sinh lập thời gian biểu và nhắc nhở chúng học tập chăm chỉ hơn. Ngoài ra, AI cũng tìm thấy các trang web trực tuyến và công cụ học tập phù hợp.)
1. get a scholarship: nhận học bổng
2. graduate from high school / college: tốt nghiệp cấp ba / đại học
3. travel abroad: đi du lịch nước ngoài
4. pass your driving test: vượt qua bài kiểm tra lái xe của bạn
5. learn a language: học một ngôn ngữ
6. run a marathon: chạy ma-ra-tông
- Getting a scholarship is the most difficult to achieve because we have to study hard in a long time.
(Đạt được học bổng là khó nhất vì chúng ta phải học tập chăm chỉ trong một thời gian dài.)
- Running a marathon is the easiest to achieve because I can run well.
(Chạy marathon là dễ đạt được nhất vì tôi có thể chạy tốt.)
Amelia Mary Earhart - The first female pilot to fly solo across the Atlantic Ocean. (Amelia Mary Earhart – nữ phi công đầu tiên một mình bay qua biển Đại Tây Dương.)
Ann Davison - The first woman who sailed solo across the Atlantic Ocean (Ann Davison – Người phụ nữ đầu tiên băng qua Đại Tây Dương bằng thuyền buồm.)
Sally Ride - The first US woman in space (Sally Ride – người phụ nữ người Mỹ đầu tiên bay vào vũ trụ.)
If I have to organise a green event in my area, it will be a “Recycle to live greener” event. There will be two teams for this event, Sorting Team and Recycling Team. I will be the speaker to talk about the teams and the activities. The Sorting Team will be responsible for sorting trash and the Recycling Team will be in charge of recycling things. Everyone living in my area will take part in this event despite their age and job.
Tạm dịch:
Nếu tôi phải tổ chức một sự kiện xanh trong khu vực của mình, đó sẽ là một sự kiện “Tái chế để sống xanh hơn”. Sẽ có hai đội cho sự kiện này, Đội phân loại và Đội tái chế. Tôi sẽ là diễn giả nói về các đội và các hoạt động. Nhóm Phân loại sẽ chịu trách nhiệm phân loại rác và Nhóm Tái chế sẽ phụ trách tái chế đồ vật. Mọi người dân sống trong khu vực của tôi sẽ tham gia sự kiện này bất kể tuổi tác và công việc của họ.
From my point of view, air pollution is the most serious problem in Viet Nam, especially in big cities like Hanoi and Ho Chi Minh City.
(Theo quan điểm của tôi, ô nhiễm không khí là vấn đề nghiêm trọng nhất ở Việt Nam, đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.)
In my opinion, turning off the appliances when they are not in use is the easiest way to live green. The only thing we need to do is to remember to turn off electrical devices after using them.
(Theo tôi, tắt các thiết bị khi không sử dụng là cách đơn giản nhất để sống xanh. Điều duy nhất chúng ta cần làm là nhớ tắt các thiết bị điện sau khi sử dụng.)
Your question (Câu hỏi của bạn): What do people in your country save money for?
(Người dân ở nước bạn tiết kiệm tiền để làm gì?)
Thảo luận các câu hỏi:
1. What do you spend most of your money on?
(Bạn dành phần lớn tiền của mình vào việc gì?)
- Clothes and skincare products.
(Quần áo và các sản phẩm chăm sóc da.)
2. Why do you shop there?
(Cheaper? Better brands? etc.)
(Tại sao bạn mua sắm ở đó? (Rẻ hơn? Thương hiệu tốt hơn? V.v.))
- Because it is much cheaper.
(Vì nó rẻ hơn rất nhiều.)
3. What do you spend most of your money on?
(Bạn dành phần lớn tiền của mình vào việc gì?)
- Clothes and skincare products.
(Quần áo và các sản phẩm chăm sóc da.)
4. What's the most expensive thing you have ever bought?
(Thứ đắt nhất mà bạn từng mua là gì?)
- I bought a computer.
(Tôi đã mua một chiếc máy tính.)
Your question: What do people in your country save money for?
(Người dân ở nước bạn tiết kiệm tiền để làm gì?)
I suppose it’s up to different purposes. While the young save money for travelling or paying tuition fees, the elderly tend to keep the money for health service and their kids.
(Tôi cho rằng nó tùy thuộc vào các mục đích khác nhau. Trong khi người trẻ tiết kiệm tiền để đi du lịch hoặc trả học phí, thì người cao tuổi có xu hướng giữ tiền cho các dịch vụ y tế và con cái của họ.)
I think the benefits we can get from sharing housework are that:
(Tôi nghĩ những lợi ích mà chúng ta có thể nhận được từ việc chia sẻ công việc nhà là)
- sharing housework can connect family members.
(chia sẻ công việc nhà có thể kết nối các thành viên trong gia đình)
- sharing housework makes us feel less tired and equal.
(chia sẻ công việc nhà giúp chúng ta bớt mệt mỏi và bình đẳng hơn)
- doing housework brings knowledge organization of things, especially children.
(làm việc nhà mang lại kiến thức tổ chức mọi việc, đặc biệt là trẻ em)
- we will feel responsible for our family.
(chúng tôi sẽ cảm thấy có trách nhiệm với gia đình của mình)
I am living in a pretty well-developed area, so I believe that the programme Improving Learning Achievements can be the most useful for my local community. Young people in my community are able to go to school, and they really need to be supported with their future. If their learning achievements are improved and they are prepared necessary skills and knowledge to work, they will surely succeed in a fast-changing world when leaving school.
Tạm dịch:
Tôi đang sống trong một khu vực khá phát triển, vì vậy tôi tin rằng chương trình Cải thiện Thành tích Học tập có thể hữu ích nhất cho cộng đồng địa phương của tôi. Những người trẻ trong cộng đồng của tôi có thể đến trường và họ thực sự cần được hỗ trợ về tương lai của mình. Nếu thành tích học tập của họ được cải thiện và họ được chuẩn bị các kỹ năng và kiến thức cần thiết để làm việc, họ chắc chắn sẽ thành công trong một thế giới thay đổi nhanh chóng khi rời ghế nhà trường.
Anna: Hey Ben, how can parents help their children achieve success in their studies in your opinion?
(Này Ben, theo bạn làm thế nào để cha mẹ có thể giúp con cái đạt được thành công trong học tập?)
Ben: Well, I think that parents should help their children’s homework. While their child does homework, be available to interpret assignment instructions, offer guidance, answer questions, and review the completed work.
(Chà, mình nghĩ rằng cha mẹ nên giúp con cái họ với bài tập về nhà. Trong khi con họ làm bài tập về nhà, hãy sẵn sàng giải thích các hướng dẫn bài tập, đưa ra hướng dẫn, trả lời câu hỏi và xem lại bài tập đã hoàn thành.)
Anna: That’s right. Supporting the children in their homework is an effective way that parents can do to help their children achieve success in their studies. What do you think, Cody?
(Đúng vậy. Hỗ trợ con làm bài tập về nhà là một cách hiệu quả mà cha mẹ có thể làm để giúp con đạt được thành công trong học tập. Bạn nghĩ sao, Cody?)
Cody: I totally agree with Ben’s opinion. Besides, parents should teach their children organizational skills to help them become successful in their studies.
(Mình hoàn toàn đồng ý với ý kiến của Ben. Bên cạnh đó, cha mẹ nên dạy con kỹ năng tổ chức, sắp xếp để giúp con thành công trong học tập.)
Anna: That’s what I just thought. When kids are organized, they can stay focused instead of spending time hunting things down and getting sidetracked. Therefore, their study’s outcome will be surely good.
(Đó là những gì mình vừa nghĩ. Khi trẻ có tổ chức, chúng có thể tập trung thay vì dành thời gian tìm kiếm mãi mọi thứ và rồi lạc hướng, lộn xộn. Do đó, kết quả học tập của các em chắc chắn sẽ tốt.)