Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Sửa đề: \(4.4.16.2^4=16.16.16=16^3\)
\(6.6.2.3.6=6.6.6.6=6^4\)
Bài 2:
\(9^2.27.3^5=\left(3^2\right)^2.3^3.3^5=3^4.3^3.3^5=3^{12}\)
Sửa đề: \(2^6.b^3.b^2.b=2^6.b^6=\left(2b\right)^6\)
\(100^2.10^5.1000=\left(10^2\right)^2.10^5.10^3=10^4.10^5.10^3=10^{12}\)
Bài 3:
\(3^2.4^3-3^2+333=9.64-9+333=900\)
\(2^5.5^2-3^2-100=32.25-9-100=800-9-100=691\)
\(5^3+6^3+59=125+216+59=400\)
b1;viết cách tích sau dưới dạng lũy thừa
4.4.16.24= 4.4.4.4.4.6=45.6
6.6.2.3.6=6.6.6.6=64
b2;viết kết quả dưới dạng lũy thừa
92. 27 .35= 9.9.9.9.9.9 = 96
25.b3.b2.b= 25 .b6
viết gọn bằng cách dùng lũy thừa 10.100.1000
* Trả lời :
10.100.1000
= 106
– Phép nhân lũy thừa cùng cơ số: am.an = am + n (m, n \(\varepsilon\) N).
– Chia hai lũy thừa cùng cơ số: am : an = am – n (m, n \(\varepsilon\) N; a \(\varepsilon\) N*, m ≥ n).
– Lũy thừa của lũy thừa: (am)n = am.n (m, n \(\varepsilon\)N)
– Nhân hai lũy thừa cùng số mũ: am.bm = (a.b)m (m\(\varepsilon\) N).
– Chia hai lũy thừa cùng số mũ: am : bm = (a : b)m (m \(\varepsilon\)N).
Chúc bạn học tốt!
Tóm tắt kiến thức:
1. Lũy thừa bậc n của một số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
an= (n ≠ 0)
a gọi là cơ số, n gọi là số mũ. Quy ước a1 = a.
a2 còn được gọi là bình phương của a.
a3 còn được gọi là lập phương của a.
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
2. Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: am . an = am+n.
3. Một số là bình phương của một số tự nhiên được gọi là số chính phương. Chẳng hạn: 4 là một số chính phương vì 4 = 22 .
1225 cũng là một số chính phương vì 1225 = 352.
3 x 3 x 3 x 3 x 3 x 3 x 3 x 3 x 3 x 3
= 310
= 59 049
3x3x3x3x3x3x3x3x3x3=310
ai k mình mình k lại