K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

Language for: (Ngôn ngữ dùng để)

e. persuading (thuyết phục)

3. Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer?(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)Listening Strategy (Chiến thuật Nghe hiểu)Before you listen, carefully read the summary and think about what you need to fill each gap. Think about the part of speech (noun, adjective, verb, etc.) and the kind of information (a time / date, number, age,...
Đọc tiếp

3. Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer?

(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)

Listening Strategy (Chiến thuật Nghe hiểu)

Before you listen, carefully read the summary and think about what you need to fill each gap. Think about the part of speech (noun, adjective, verb, etc.) and the kind of information (a time / date, number, age, place, an adjective that describes a feeling, etc.) that should go in each gap.

Glen James lives in Boston, but for the past five years he (1) _____. Last February, he found a bag in (2) _____. Inside the bag there was a lot of (3) _____. Instead of keeping it, he reported it (4) _____. They managed to find the owner of the bag, who was a (5) _____. Ethan Whittington heard the story on the news, and immediately decided to help Glen by setting up a (6) _____ and asking people to donate money. He managed to raise (7) _____ for Gien.

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

11 tháng 9 2023

1.a/e

2. c

3. b

 
2. Read the Speaking Strategy and the task below. Think of three nouns and three adjectives that you could use in your answer.(Đọc Chiến thuật Nói và đề bài bên dưới. Suy nghĩ ra 3 danh từ và 3 tính từ mà bạn có thể sử dụng trong câu trả lời của bạn.)Speaking StrategyIn the exam, (Trong bài thi,)- read the task in one minute and look carefully at the visuals; (Đọc đề bài trong một phút và nhìn kĩ các bức tranh;)- write a framework as a guide for you...
Đọc tiếp

2. Read the Speaking Strategy and the task below. Think of three nouns and three adjectives that you could use in your answer.

(Đọc Chiến thuật Nói và đề bài bên dưới. Suy nghĩ ra 3 danh từ và 3 tính từ mà bạn có thể sử dụng trong câu trả lời của bạn.)

Speaking Strategy

In the exam, (Trong bài thi,)

- read the task in one minute and look carefully at the visuals; (Đọc đề bài trong một phút và nhìn kĩ các bức tranh;)

- write a framework as a guide for you and your partner to follow (talk about the genres available: what you choose and why: where and when you go); (viết dàn ý như một hướng dẫn để bạn và người đồng hành có thể bám theo (nói về những thể loại hiện có, cái bạn chọn và tại sao, khi nào bạn đi và ở đâu);)

- identify key words and phrases that you could use in the conversation. (nhận diện các từ và cụm từ khóa bạn có thể dùng trong bài hội thoại.)

- cooperate with your partner. (hợp tác với người đồng hành của bạn.)

Your British friend is coming to visit you and you are proposing to take him/ her to the cinema. Decide together which of the films in the posters you will see, where and when to meet, and whether to invite any other people.

(Người bạn Anh Quốc của bạn sẽ đến thăm bạn và bạn dự định sẽ dẫn cậu ấy/ cô ấy đến rạp chiếu phim. Cùng nhau quyết định xem bộ phim nào trên các áp phích bạn sẽ xem, gặp nhau ở đâu và khi vào, và liệu có mời ai khác không.)

 

1
11 tháng 9 2023

Nouns: film, cinema, evening (Danh từ: phim, rạp chiếu phim, buổi tối)

Adjectives: funny, horror, romantic (Tính từ: vui vẻ, kinh dị, lãng mạn)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

1. Boy: Last week I was looking for a present for my friend Amy. She’s quite fussy, but I found a nice scarf in a clothes store. I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor. I handed it to the shop assistant and she said she’d keep it in case anyone came back for it.

2. Boy: I bought a baseball cap yesterday. But as I was leaving the shop, I noticed that the shop assistant had overcharged me. I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN. It said £10 on the price ticket, but she charged me £15. I complained, but it didn’t help. She said, ‘You can have all the money back but I can’t sell it to you for £10.’ I bought it anyway, but I’m glad I did. It’s a really cool cap.

3 Girl: It’s always a mistake to buy things in a sale. I always ask myself, ‘Would you buy it if it was full price?’ If the answer is ‘No, probably not’, then I don’t buy it. There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. I’m sure Dad would lend me the money if I asked him, but I’d rather not.

Tạm dịch:

1. Cậu bé: Tuần trước mình đã tìm kiếm một món quà cho người bạn của mình Amy. Cậu ấy khá là cầu kỳ, nhưng mà mình đã tìm được một cái khăn choàng đẹp ở trong một cửa hàng quần áo. Khi mình chuẩn bị trả tiền, mình thấy một tờ 10 bảng Anh trên sàn. Mình đưa cho nhân viên bán hàng và cô ấy nó sẽ giữ nó phòng trường hợp có ai quay lại kiếm nó.

2. Cậu bé: Mình đã mua một cái nón bóng chày hôm qua, Nhưng khi mình rời cửa hàng, mình nhận ra nhân viên bán hàng đã bán đắt hơn cho mình. Mình trả bằng thẻ và mình đã không kiểm tra số tiền trước khi mình nhập mã PIN. Nó báo 10 bảng Anh trên nhãn giá nhưng cô ấy bán cho mình 15 bảng Anh. Mình đã khiếu nại, nhưng nó cũng không giúp được gì. Cô ấy nói rằng: “Em có thể lấy lại toàn bộ số tiền nhưng tôi không thể bán cho em với giá 10 bảng Anh được.” Dù sao thì mình cũng mua nó, và mình vui vì đã làm điều đó. Nó là một cái mũ rất tuyệt.

3. Cô bé: Luôn là một lỗi lầm khi mua đồ giảm giá. Mình luôn tự hỏi bản thân rằng có nên mua nó với giá gốc không. Nếu câu trả lời là “Không, có lẽ là không” thì mình sẽ không mua nó. Có một cái áo khoác da rất đáng yêu mà mình muốn nhưng nó tốn quá nhiều tiền đẻ mua! Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó. Mình tin là bố sẽ cho mình mượn tiền nếu mình hỏi, nhưng mình không làm thế.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. He bought the present in a clothes store.

(Cậu ấy mua quà trong một cửa hàng quần áo.)

Thông tin: She’s quite fussy, but I found a nice scarf in a clothes store.

(Cậu ấy khá là cầu kỳ, nhưng mà mình đã tìm được một cái khăn choàng đẹp ở trong một cửa hàng quần áo.)

2. He paid for the baseball cap by credit card.

(Cậu ấy trả tiền cho cái mũ bóng chày bằng thẻ tín dụng.)

Thông tin: I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN.

(Mình trả bằng thẻ và mình đã không kiểm tra số tiền trước khi mình nhập mã PIN.)

3. She received £6 a week.

(Cô ấy nhận được £6 một tuần.)

Thông tin: I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. (Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó.)

11 tháng 9 2023

A. plastic, rubber, steel

B. plastic, nylon, rubber, wood

C. aluminium, glass, plastic

a. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.) - What are you going to do this Saturday? (Bạn định làm gì vào thứ bảy này?) - I'm going to study art online. (Tôi sẽ học mỹ thuật trên mạng.) - I'll get it. (Tôi sẽ nghe nó.) will Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)We use will for future actions based on decisions at the moment of speaking. (Chúng ta sử dụng will cho các hành động trong tương lai dựa trên các quyết định tại thời điểm...
Đọc tiếp

a. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

 

- What are you going to do this Saturday? (Bạn định làm gì vào thứ bảy này?)

 

- I'm going to study art online. (Tôi sẽ học mỹ thuật trên mạng.)

 

- I'll get it. (Tôi sẽ nghe nó.)

 

will

 

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We use will for future actions based on decisions at the moment of speaking. (Chúng ta sử dụng will cho các hành động trong tương lai dựa trên các quyết định tại thời điểm nói.)

(Looking at an app on a friend's smart device) (Xem một ứng dụng trên thiết bị thông minh của bạn bè)

It looks great! I'll download it, too. (Nó trông rất tuyệt! Tôi cũng sẽ tải về.)

I think I'll make podcasts in English. (Tôi nghĩ tôi sẽ tạo podcast bằng tiếng Anh.)

Form (Cấu trúc)

 

I/We/They/

He/She

(Tôi/Chúng ta/Họ

Anh ấy/Cô ấy)

 

will (sẽ)

won’t (sẽ không)

 

download a podcast. (tải xuống một podcast)

Will you make a podcast tomorrow? (Bạn sẽ làm một podcast vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./No, I won't. (Vâng, tôi sẽ./Không, tôi sẽ không.)

What will you do tomorrow? (Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?)

 

be going to

 

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We use be going to to talk about plans we have already made. (Chúng ta sẽ nói về những kế hoạch mà chúng ta đã thực hiện.)

I'm going to listen to a podcast tonight. (Tôi sẽ nghe một podcast tối nay.)

Form (Cấu trúc)

I                         am

He/She/It           isn’t

You/We/They    are

 

        going to 

 

study online tonight.

Are they going to study online tomorrow? (Họ sẽ học trực tuyến vào ngày mai?)

Yes, they are./No, they're not. (Đúng, họ có./Không, họ không.)

What is he going to do on Friday? (Anh ấy sẽ làm gì vào thứ sáu?)

He's going to make a podcast. (Anh ấy sẽ làm một podcast.)


 

0
B. Read the questions. Then listen to two interviews and check (✓) the questions you hear. You will hear two questions in both interviews. One question is not asked in either.(Đọc câu hỏi. Sau đó, nghe hai cuộc phỏng vấn và đánh dấu (✓) các câu hỏi bạn nghe được. Bạn sẽ nghe hai câu hỏi trong cả hai cuộc phỏng vấn. Có một câu hỏi sẽ không được hỏi trong cả hai lần.) 121. Have you graduated from college? (Bạn đã tốt nghiệp đại...
Đọc tiếp

B. Read the questions. Then listen to two interviews and check (✓) the questions you hear. You will hear two questions in both interviews. One question is not asked in either.

(Đọc câu hỏi. Sau đó, nghe hai cuộc phỏng vấn và đánh dấu (✓) các câu hỏi bạn nghe được. Bạn sẽ nghe hai câu hỏi trong cả hai cuộc phỏng vấn. Có một câu hỏi sẽ không được hỏi trong cả hai lần.)

 12

1. Have you graduated from college? 

(Bạn đã tốt nghiệp đại học chưa?)

  

2. Have you ever traveled abroad? 

(Bạn đã từng đi du lịch nước ngoài chưa?)

  

3. What is the most interesting place you've visited? 

(Địa điểm thú vị nhất bạn đã đến thăm là gì?)

  

4. Have you worked with customers?

(Bạn đã làm việc với khách hàng chưa?)

  

5. Have you worked as a tour guide? 

(Bạn đã từng làm hướng dẫn viên du lịch chưa?)

  

6. Who is the most interesting person you have met? 

(Ai là người thú vị nhất mà bạn đã gặp?)

                   

7. Have you taken any English language exams? 

(Bạn đã từng thi kỳ thi tiếng Anh nào chưa?)

  

8. Have you ever managed a group of people? 

(Bạn đã bao giờ quản lý một nhóm khách chưa?)

  

9. Have you passed your driving test?

(Bạn đã vượt qua bài kiểm tra lái xe chưa?)

  

 

0
You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).) Phương pháp giải:Bài nghe:1. What is Jay doing on Sunday morning?Woman: Hi,...
Đọc tiếp

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

 

Phương pháp giải:

Bài nghe:

1. What is Jay doing on Sunday morning?

Woman: Hi, Jay. Leo came back yesterday.

Man: Really? I haven't seen Leo for years.

Woman: Would you like to come to a party on Saturday morning? We're having a welcome home party.

Man: Ah, sorry. I'd love to. But my parents are busy, so I offered to take my sister to her art class.

Woman:Oh, that's a shame. Well, would you like to go for a bike ride with Leo and me on Sunday morning instead?

Man: Yeah, sounds great.

2. What activity does Lucy decide to do?

Boy: Hello, Lucy. I think I'm going to join the karate club. It looks so fun.

Girl: That's great. I want to do something fun in my free time, but I don't know what to do.

Boy: Well, do you like doing aerobics?

Girl: No, I can't stand doing aerobics.

Boy: Do you like going canoeing? My sister usually goes canoeing on Sunday mornings. You could join her.

Girl: Wow, that sounds nice. I love outdoor activities.

3. What activity does Susan say is boring?

Susan: Hi, everyone. My name's Susan. I'm fourteen. I really like doing crossword puzzles. I like doing them with my brother on the weekends. He's only ten years old, but he's smart. He can finish them quicker than me. I can't stand going running, it's so boring. But I enjoy going mountain climbing with my friends. I'm a member of my high school outdoor club.

4. What activity does Eddie like doing on Sundays?

Eddie: Hello. I'm Eddie. I love sports. I like going running early in the morning on week days. Lots of my friends don't like getting up early, but I do. I enjoy doing karate on Tuesdays and Thursdays. On Sundays, I want to stay at home and spend time with my younger brother, Brad. We like playing board games together. They're so much fun.

5. What is Bill doing on Tuesday evening?

Girl: Hi, Bill. Would you like to go canoeing this Sunday morning?

Boy: Hi, Rose. I'm sorry, I can't. I have an English test next Monday, so I planned to study English this weekend.

Girl:OK. Are you free on Tuesday evening?

Boy: No, sorry. I promised to help my mom cook dinner.

Girl:That's so kind! Are you doing anything tomorrow?

Boy: I'm free.

Girl: Would you like to go swimming?

Boy: Yes, I’d love to.


 

1
11 tháng 9 2023
1. C2. B3. A4. A5. C
2. Listening: Listen to three recordings. Circle the correct option (a-d).(Nghe ba bài ghi âm. Khoanh tròn vào phương án đúng (a - d).)1. Where would you hear this announcement?(Bạn sẽ nghe thông báo này ở đâu?)a. in a shop centre(trong một trung tâm thương mại)b. in a clothes shop(trong một cửa hàng quần áo)c. in a department store(trong một trung tâm mua sắm)d. in a camera shop(trong một cửa hàng máy ảnh)2. What does Lucy do to save money?(Lucy làm gì để...
Đọc tiếp

2. Listening: Listen to three recordings. Circle the correct option (a-d).

(Nghe ba bài ghi âm. Khoanh tròn vào phương án đúng (a - d).)

1. Where would you hear this announcement?

(Bạn sẽ nghe thông báo này ở đâu?)

a. in a shop centre

(trong một trung tâm thương mại)

b. in a clothes shop

(trong một cửa hàng quần áo)

c. in a department store

(trong một trung tâm mua sắm)

d. in a camera shop

(trong một cửa hàng máy ảnh)

2. What does Lucy do to save money?

(Lucy làm gì để tiết kiệm tiền?)

a. She never goes out

(Cô ấy không bao giờ đi chơi)

b. She works every weekend.

(Cô ấy làm việc vào mỗi cuối tuần.)

c. She doesn't buy many things.

(Cô ấy không mua nhiều thứ.)

d. She works every day

(Cô ấy làm việc mỗi ngày)

3. What is Jake going to do?

(Jake sẽ làm gì?)

a. apply for a job

(nộp đơn xin việc)

b. make a phone call

(gọi điện thoại)

c. work as a waiter

(làm bồi bàn)

d. tell someone about a job

(nói với ai đó về một công việc)

 

1
11 tháng 9 2023

 1. c

 2. c

 3. d