K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2. Read the Learn this! box. Can you find any examples of rules a-d in the postcard?

(Đọc phần Learn this! Bạn có thể tìm thấy ví dụ nào về quy tắc a-d trong bưu thiếp không?)

LEARN THIS! Present perfect

(Thì hiện tại hoàn thành)

We use the present perfect:

(Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành:)

a. to give news, when we do not say exactly when the event happened.

(đưa tin tức, khi chúng ta không nói chính xác thời điểm xảy ra sự việc.)

Guess what? I’ve won a competition!

(Đoán xem? Mình vừa mới chiến thắng một cuộc thi đó!)

b. to talk about events during a period of time (e.g. a holiday) that is still continuing.

(để nói về những sự việc trong một khoảng thời gian (vd: nghỉ mát) mà nó vẫn đang diễn ra.

I'm in Paris. I've visited a museum but I haven't seen the Eiffel Tower.

(Tôi đang ở Pháp. Tôi đã đến thăm một bảo tàng, nhưng tôi chưa đi xem tháp Eiffel.) 

c. to ask how long a situation has existed.

(để hỏi xem tình huống đã tồn tại bao lâu.)

How long have you been in Spain?

(Bạn đã đến Tây Ban Nha bao lâu rồi?)

d. with for or since to say how long a situation has existed. We use for with a period of time and since to say when it started.

(dùng với for hoặc since để nói về sự việc đã tồn tại bao lâu. Chúng ta dùng for với một khoảng thời gian và since để nói về lúc bắt đầu.)

We've been in Spain for a week / since Tuesday.

(Tụi mình đã đến Tây Ban Nha được một tuần/ từ thứ ba.)

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. he’s passed his driving test!

(Cậu ấy đã đậu bài thi lái xe rồi!)

b. the weather has been wonderful, and we’ve been to a lot of tourist attractions. I’ve visited the tomb of Khai

Dinh and I’ve even gone boating on the Perfume River. I’ve bought you a souvenir. have you missed me?

(Thời tiết rất đẹp và tụi mình đã đến rất nhiều điểm du lịch. Mình đã đến thăm mộ của Vua Khải Định và mình còn đi thuyền trên sông Hương nữa. Mình có mua quà lưu niệm cho cậu đây. Cậu có nhớ mình không?)

c. no example in the text.

d. We’ve been in Hue for three days.

(Tụi mình đã đến Huế được ba ngày.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. present simple

2. present continuous

3. present continuous

4. present simple

5. present simple

6. present continuous

3. Read the Learn this! box. Can you find examples of all three rules in the article in exercise 1?(Đọc Learn this! Bạn có thể tìm ví dụ về cả ba quy tắc trong bài viết ở bài tập 1 không?)LEARN THIS! Defining relative clausesa. A defining relative clause tells us which person we are talking about.(Một mệnh đề quan hệ xác định cho ta biết người mà chúng ta đang nói đến.)He’s the police officer who arrested the man. The police officer who...
Đọc tiếp

3. Read the Learn this! box. Can you find examples of all three rules in the article in exercise 1?

(Đọc Learn this! Bạn có thể tìm ví dụ về cả ba quy tắc trong bài viết ở bài tập 1 không?)

LEARN THIS! Defining relative clauses

a. A defining relative clause tells us which person we are talking about.

(Một mệnh đề quan hệ xác định cho ta biết người mà chúng ta đang nói đến.)

He’s the police officer who arrested the man. The police officer who arrested the man is over there.

(Anh ta là sĩ quan cảnh sát đã bắt người đàn ông. Sĩ quan cảnh sát đã bắt người đàn ông đang ở đằng kia.)

b. In informal style, we often use that instead of who and which.

(Trong văn phong không trang trọng, chúng ta dùng that thay vì who và which.)

The boy that you saw is my brother.

(Cậu bé mà cậu thấy là em trai mình.)

c. In formal style, we can use whom instead of who when the pronoun is the object of the clause or follows a preposition.

(Trong văn phong trang trọng, chúng ta sử dụng whom thay vì who khi đại từ là tân ngữ của mệnh đề hoặc theo đó là một trạng từ.)

The nurse whom the police questioned has moved abroad. Is this the man to whom you are referring? (Tên y tá bị cảnh sát tra hỏi đã ra nước ngoài. Đây có phải là người đàn ông anh đang nhắc đến không?)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Rule a: 

+ Harris Aslam is an ambitious young man who left school at the age of thirteen to work in his family's grocery business.

(Harris Aslam là một chàng trai trẻ đầy tham vọng, bỏ học năm 13 tuổi để làm việc trong công việc kinh doanh tạp hóa của gia đình.)

+ Now, at the age of eighteen, he owns three shops in Kirkcaldy, Scotland, the town where he was born and broupht up.

(Bây giờ, ở tuổi mười tám, anh sở hữu ba cửa hàng ở Kirkcaldy, Scotland, thị trấn nơi anh sinh ra và lớn lên.)

+ The job he is now applying for is CEO of Nisa Retail, a grocery business whose annual sales are about £1.6 billion!

(Công việc hiện anh đang ứng tuyển là Giám đốc điều hành của Nisa Retail, một công ty kinh doanh tạp hóa có doanh thu hàng năm khoảng 1,6 tỷ bảng Anh!)

7 tháng 2 2023

1.a/an

2.the

3.the

4.a/an

5.the

6.(-)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. We use (1) a/an to talk about something for the first time.

(Chúng ta sử dụng “a/an” để nói về thứ gì đó lần đầu tiên.)

There’s a interactive whiteboard in our classroom.

(Có một cái bảng tương tác trong lớp chúng ta.)

b. We use (2) the when we mention something again.

(Chúng ta sử dụng “the” khi nhắc về thứ gì đó lần nữa.)

Our teacher often uses the interactive whiteboard.

(Giáo viên thường dùng bảng tương tác.)

c. We use (3) the when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something.

(Chúng ta dùng “the” khi thứ ta đang nói rất rõ ràng hoặc khi thứ đấy chỉ có duy nhất một cái.)

We play basketball in the gym. (The gym at school)

(Chúng tôi chơi bóng rổ trong nhà thi đấu. (Nhà thi đấu ở trường.))

The sun is shining.

(Mặt trời đang chiếu sáng.)

d. We use (4) a/an to say what someone's job is.

(Chúng ta dùng a/an để nói về nghề nghiệp của một người.)

My mum's a teacher.

(Mẹ tôi là giáo viên.)

e. Note these set phrases (Chú ý các cụm từ cố định)

 - (5) the: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar.

                 (nghe đài radio, đi rạp chiếu phim, chơi ghi-ta)

- (6) no article: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital

(xem TV, nghe nhạc, trên/ lên giường, đến/ tại/ từ trường, tại nhà/ nơi làm việc, trong bệnh viện)

2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of the past continuous in the text in exercise 1.(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm tất cả các ví dụ về thì quá khứ tiếp diễn trong đoạn trích trong bài 1.)LEARN THIS! Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)a. We often use the past continuous to set the scene.(Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn để dựng bối cảnh.)It was snowing. Two men were walking towards the...
Đọc tiếp

2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of the past continuous in the text in exercise 1.

(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm tất cả các ví dụ về thì quá khứ tiếp diễn trong đoạn trích trong bài 1.)

LEARN THIS! Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)

a. We often use the past continuous to set the scene.

(Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn để dựng bối cảnh.)

It was snowing. Two men were walking towards the house. (Tuyết đang rơi, có hai người đàn ông đang tiến đến ngôi nhà.)

b. We use the past continuous to talk about an action that was in progress at a particular time. (Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để nói về một hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.)

At midnight, I was doing my homework. (Vào nửa đêm, tôi đang làm bài tập.)

c. When we use the past continuous with two or more actions, we do not need to repeat the subject (I, we, etc.) or was/were if the subject is the same. (Khi chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn với hai hay nhiều hành động, chúng ta không cần lặp lại chủ ngữ hoặc động từ tobe nếu cùng một chủ ngữ.)

We were sitting on the sofa and eating pizza. (Chúng tôi đang ngồi trên ghế sofa và ăn pizza.)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

were hurrying, were sitting, was talking, wasn’t looking, was singing, (was) playing, were shouting, (were) waving, (were) carrying, (were) running, was standing, was he wearing, was looking

2. Read the Learn this! box. Match sentences 1 - 6 from the extract in exercise 1 with rules a - c.LEARN THIS! Contrast, past simple and past continuousa. We use the past simple for a sequence of events in the past. The events happened one after another. (Chúng ta dùng thì quá khứ đơn cho một chuỗi sự kiện trong quá khứ. Sự việc này xảy ra rồi đến sự việc khác.)We had lunch. Then we put on our coats and left. (Chúng tôi đã dùng bữa trưa. Sau đó...
Đọc tiếp

2. Read the Learn this! box. Match sentences 1 - 6 from the extract in exercise 1 with rules a - c.

LEARN THIS! Contrast, past simple and past continuous

a. We use the past simple for a sequence of events in the past. The events happened one after another. (Chúng ta dùng thì quá khứ đơn cho một chuỗi sự kiện trong quá khứ. Sự việc này xảy ra rồi đến sự việc khác.)

We had lunch. Then we put on our coats and left. (Chúng tôi đã dùng bữa trưa. Sau đó chúng tôi khoác áo và rời đi.)

b. We use the past continuous to describe a scene in the past. The events were in progress at the same time. (Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một cảnh trong quá khứ. Những cảnh này đang diễn ra cùng một lúc.)

It was raining. People were wearing raincoats and carrying umbrellas. (Trời đang mưa. Mọi người thì đang mặc áo mưa và mang dù.)

c. We use the past simple and the past continuous together for a single event that interrupted a longer event in the past.

(Chúng ta dùng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng với nhau cho một hành động cắt ngang hành động dài hơn trong quá khứ.)

As I was getting dressed (longer event), my friend phoned (interruption). (Khi tôi đang mặc đồ (hành động dài), thì bạn tôi gọi (hành động xen ngang).)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

 1.b

 2.b

3.a 

4.a

 5.c

 6.a

11 tháng 9 2023

some: some important differences; some hobbies

any: any countries or continents; any coal or oil; any food; any special missions

LEARN THIS! some and any

We use some and any with uncountable and plural countable nouns. (Chúng ta dùng some và any với những danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều.)

a. We use some in affirmative sentences. (Ta dùng some cho câu khẳng định.)

b. We use any in negatives sentences and questions. (Ta dùng any cho câu phủ định và câu nghi vấn.)

A.ReadingBEFORE YOU READ (Trước khi em đọc)Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các  câu  về những việc làm thường ngày của em. dùng những từ gợi ý bên dưới.)-   What time do you usually get up?I usually get up at five thirty.-   What do you usually do next?I usually do exercise.-   Do you usually have breakfast at home?Yes. I usually have breakfast with...
Đọc tiếp

A.Reading

BEFORE YOU READ (Trước khi em đọc)

Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các  câu  về những việc làm thường ngày của em. dùng những từ gợi ý bên dưới.)

-   What time do you usually get up?

I usually get up at five thirty.

-   What do you usually do next?

I usually do exercise.

-   Do you usually have breakfast at home?

Yes. I usually have breakfast with my family.

-   What time do you go to school?

I usually go to school at 6 : 30.

-   Whal time do you have lunch?

 

I usually have lunch at 11 : 30.

-   What do you do in the afternoon?

I usually learn my lessons and do exercises or homework.

-   Do you play sports with friends?

Yes, sometimes I do.

-   What do you do after dinner?

After dinner. I often watch TV with my family until 8 o’clock.

-   And after that, what do you do ?

  I study and do more exercises.

-   What time do you usually go to bed? I usually go to bed at 10:30.

WHILE YOU READ (Tronfi khi em đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn, sau đó làm bài tập theo sau.)

Ông Vy: Đồng hồ háo thức reo lúc 4 giờ 30. Tôi thức dậy và xuống bếp đun nước cho buổi trà sáng. Tôi uống dăm tách trà. ăn điểm tâm nhanh và sau đó dẫn trâu ra đồng. Tôi mất 45 phút để chuẩn bị. Tôi rời khỏi nhà Lúc 5 giờ 15 và đến ruộng đúng 5 giờ 30. Tôi cày và bừa thửa đất của tôi, và lúc 7 giờ 45 tôi nghỉ một tí. Trong lúc nghỉ, tôi thường uống trà với các nông dân bạn và hút thuốc giồng (địa phương). Tôi tiếp tục làm việc từ 8 giờ 15 cho đến 10 giờ 30. Sau đó tôi về nhà nghỉ ngơi một tí và ăn trưa với gia đình lúc 11 giờ 30. Sau bữa trưa, tôi thường thường nghỉ một giờ.

Bà Tuyết: Lúc 2 giờ 30 chiều, chúng tôi ra đồng một lần nữa. Chúng tôi sửa các bờ của thửa đât. Sau đó chồng tôi bơm nước vào ruộng trong khi tôi cấy lúa. Chúng tôi làm việc khoảng hai giờ trước khi chúng tôi nghỉ. Chúng tôi làm xong công việc lúc 6 giờ. Chúng tôi ăn tối lúc khoảng 7 giờ, sau đó xem tivi và đi ngủ lúc khoảng 10 giờ. Đôi khi chúng tôi đi thăm các bạn láng giềng để uống trà. Chúng tôi tán gẫu về công việc, con cái và kế hoạch của chúng tôi cho mùa kế. Mặc dù đó là một ngày dài đôi với chúng tôi, chúng tôi thích làm việc và yêu thương con cái chúng tôi.

Task 1: Choose the option A, B or c that best suits the meaning of the italicized word(s). (Chọn từ chọn lựa A.B hoặc C phù hợp với nghĩa của (các) từ in xiên nhất.)

1 . C                     2. C                   3. A     4. A

Task 2: Answer the following questions. (Trả lời các câu hải sau.)

1 . He’s a peasant / farmer.

  1. 2.  He gets up at 4:30 and goes down to the kitchen to boil some water for his early tea.
  2. 3.    He ploughs and harrows his plot of land, drinks tea and smokes local tobacco with his fellow peasants during his break.
  3. 4.  In the afternoon. Mr Vy and his wife repair the banks of their plot of land. Mr Vy puinto it wmps water while his wife does the transplanting.
  4. 5.   Yes. they are, because they love working and they love their children, too.

Task 3: Scan the passage and make a brief note about Mr Vy and Mrs Tuyet's daily routines. Then compare your note with a partner’s. (Đọc lướt đoạn văn và ghi chú vắn tắt về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và bà Tụyết. Sau đó so sánh bảng ghi chú của em với bảng ghi chú của một bạn cùng học).

in the morning

-    4 : 30 : alarm clock goes oil. Mr Vy gets up. goes down to the kitchen boil water for morning tea. has a quick breakfast, lead the buffalo to the field.

-   5 : 15: leaves home

-    5 : 30 arrives in ihe field, ploughs and harrows ihc plot of land

-7:4?: takes a rest

-    10 : 30 : goes home

-11 30 : has lunch with family

in the afternoon

2 : 30 : Mr Vy and Mrs Tuyet go to the field again, repair the banks of the plot of land. Mr Vy pumps water into the plot of land. Mrs Tuyet does the transplanting.

- 6 : 30 : finish work

in the evening

-   have dinner

-   watch TV. go to bed

-     sometimes visit their neighbors, chat about work, children and plan for the next crop

AFTER YOU READ (Sau khi em đọc)

Work in groups. Talk aboui Mr Vy and Mrs Tuyet’s daily routines. (Làm việc từng nhóm. Nói về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và Bà Tuyết.)

Mr Vy and Mrs Tuyet are farmers. They get up early, at 4 : 30

  1. a.m. They work hard on their plot of land, usually from 5 : 30 a.m. till 6 p.m. Mr Vy usually takes an hour's rest after lunch.

After dinner, they watch TV and go to bed at about 10 p.m. Sometimes, they visit their neighbors and chat ahoul their work, their children and their plan for thc next crop. They love working and they love their children as well.



 



 

0
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

 1. did not (didn't)

 2. did

 3. was/ were

 4. could/ couldn't

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. We form the negative form of the past simple with (1) did not and the infinitive without to. (Chúng ta hình thành thể phủ định của thì quá khứ đơn với “did not” và động từ nguyên mẫu không to.)

I didn’t go out last night.

b. We form the interrogative form of the past simple with (2) did and the infinitive without to. (Chúng ta hình thành thể nghi vấn của thì quá khứ đơn với “did” và động từ nguyên mẫu không to.)

Did Harry text you? Yes, he did. I No, he didn't.

c. We do not use did/ didn't with the verbs (3) was/ were or (4) could/ couldn’t(Chúng ta không sử dụng “did/ didn’t” với các động từ “was/were hoặc could/couldn’t.)

Was Joe late for school? Yes, he was.

Could you read when you were three? No, I couldn't.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)

a. We form the past perfect with (1) had or (2) hadn’t and the past participle.

(Chúng ta tạo thì quá khứ hoàn thành với had hoặc hadn’t với động từ ở thể quá khứ phân từ.)

b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event.

(Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi ai đó đang nói về những sự kiện xảy ra trong quá khứ và chúng ta muốn nói đến những sự kiện trước đó nữa.)

When I got to the classroom, the lesson had started.

(Khi mình đến lớp thì bài học đã bắt đầu.)

c. We often use the past perfect with after, before or when.

(Chúng ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với after, before hoặc when.)

Before I got to the bus station, the bus had already left.

(Trước khi mình đến trạm xe buýt, thì xe buýt đã đi mất.)

After I’d called Maggie, I watched a film on TV.

(Sau khi mình gọi cho Maggie, mình xem một bộ phim trên TV.)

had thrown … away; had risen; had increased; had spilled; had kept; had sold; had thrown; had … forgotten; hadn’t saved

1.I may not be there yet, but I'm closer than I was  yesterday. (José.N.Harris)Tôi có thể chưa đến được nơi đó, nhưng tôi đã đến gần hơn so với vị trí của tôi ngày hôm qua. 2.People who fail to succeed usually get stopped by frustration. All succesful people learn that success is buried on the other side of frustration. Unfortunately, some people don’t get to the other side. (Anthony Robbins)Những người không đạt được thành công thường...
Đọc tiếp
1.I may not be there yet, but I'm closer than I was  yesterday. (José.N.Harris)
Tôi có thể chưa đến được nơi đó, nhưng tôi đã đến gần hơn so với vị trí của tôi ngày hôm qua.
 
2.People who fail to succeed usually get stopped by frustration. All succesful people learn that success is buried on the other side of frustration. Unfortunately, some people don’t get to the other side. (Anthony Robbins)
Những người không đạt được thành công thường bị ngăn lại bởi tâm trạng thất vọng. Tất cả những người thành công đều biết rằng thành công được che giấu ở mặt bên kia của sự thất vọng. Thật không may, một số người không đến được mặt bên đó.
 
3.My father always  used to say that when you die, if you’ve got five real friends, you’ve had a great life. (Lee Lacocca)
Cha tôi thường bảo rằng nếu khi con qua đời, con có được năm người bạn thật sự thì con đã có một cuộc đời tuyệt vời.
 
4.Few things in the world are more powerful than a positive push. A smile. A word of optimism and hope. A “you can do it” when things are tough. (Richard M De Vos)
Rất ít thứ trên thế gian này có sức mạnh hơn một cú đẩy tích cực. Một nụ cười. Một từ thể hiện sự lạc quan và hy vọng. Một câu nói “bạn có thể làm được” khi mọi việc trở nên khó khăn.
 
5.Failure is just a resting place. It is an  opportunity to begin again more intelligently. (Moshe Arens)
Thất bại chỉ là một nơi nghỉ ngơi. Nó là một cơ hội để bắt đầu lại một cách thông minh hơn.
 
6.Challenges make you discover things about yourself that you never really knew. They're what make the instrument stretch-what make you go beyond the norm. (Bertrand Russell)
Những thách thức khiến ta khám phá ra nhiều điều về bản thân mình mà ta chưa bao giờ thực sự biết tới. Chúng là những gì khiến dụng cụ căng ra – là những gì khiến ta vượt xa khỏi quy phạm.
1
30 tháng 8 2016

- Post lên làm gì?