Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
some: some important differences; some hobbies
any: any countries or continents; any coal or oil; any food; any special missions
LEARN THIS! some and any
We use some and any with uncountable and plural countable nouns. (Chúng ta dùng some và any với những danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều.)
a. We use some in affirmative sentences. (Ta dùng some cho câu khẳng định.)
b. We use any in negatives sentences and questions. (Ta dùng any cho câu phủ định và câu nghi vấn.)
1/ I (have) have coffee for breakfast every day.
2/ My brother (work) is working in a shoe store this summer.
3/ The student (look) is looking up that new word now.
4/ She (go) goes to school every day.
5/ We (do) are doing this exercise at the moment.
6/ My mother (cook) is cooking some food in the kitchen at present. She always (cook) cooks in the mornings.
7/ It (rain) rains very much in the summer. It (rain) is raining now.
8/ Bad students never (work) works works hard.
9/ He generally (sing) sings in English, but today he (sing) is singing in Spanish.
10/ We seldom (eat) eat before 6.30.
a. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its result.
(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 để mô tả những sự kiện không có thật hoặc tưởng tượng ra và kết quả của chúng.)
If shops didn't exist (imaginary situation), we would buy (result) everything online.
(Nếu các cửa hàng không tồn tại (tình huống tưởng tượng), chúng ta sẽ mua (kết quả) mọi thứ trên mạng.)
We use the (1) past simple in the if clause and we use (2) would + (3) infinite in the main clause.
(Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if và dùng would + nguyên mẫu không to trong mệnh đề chính.)
b. We can put the main clause first. In this case, we don't need the comma.
(Ta có thể để mệnh đề chính lên trước. Trong trường hợp này, ta không cần dấu phẩy.)
I'd buy you a present if I had enough money.
(Tôi sẽ mua cho cậu một món quà nếu tôi có đủ tiền.)
c. We use could to mean would + be able to. It is also the past simple of can.
(Ta dùng could với nghĩa là would + be able to. Nó cũng là thể quá khứ đơn của can.)
If I won the lottery, I could stop work.
(Nếu tôi thắng xổ số, tôi có thể nghỉ việc.)
If she could speak English, she'd get a job in the USA.
(Nếu cô ấy có thể nói tiếng Anh, cô ấy có thể có việc ở Mỹ.)
The world would be much better if money didn’t exist.
If money didn’t exist, how would you buy things?
If you needed something, you would make it.
If you couldn’t make it, you would swap with somebody else.
So if I wanted a new mobile phone, how would I get it?
If money didn’t exist, life wouldn’t be better for poor people.
If nobody had any money, everybody would be equal.
LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)
a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.
(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)
If I get the job, I'll have to move to New York.
(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)
b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.
(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)
I won’t take the job if it isn't challenging enough.
(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)
Hai ví dụ khác:
If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents.
(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)
And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?
(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)
LEARN THIS! not much, not many, a lot of. a little, a few
a. We use not much or a little + uncountable noun for a small quantity of something.
(Ta dùng not much hoặc a little + danh từ không đếm được cho một lượng nhỏ của một thứ gì đó.
b. We use not many or a few + plural noun for a small number of something.
(Ta dùng not many hoặc a few + danh từ số nhiều cho số lượng nhỏ của một thứ gì đó.)
c. We use much + uncountable noun for a large quantity of something.
(Ta dùng much + danh từ không đếm được cho một lượng lớn của một thứ gì đó.)
d We use many + plural noun for a large number of something.
(Ta dùng many + danh từ số nhiều cho một số lượng lớn của một thứ gì đó.)
e. We use a lot of + uncountable or plural noun for a large quantity or number of something.
(Ta dùng a lot of + danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều cho một lượng lớn hoặc một số lượng của một thứ gì đó.)
f. We use how much …? + uncountable noun or how many …? + plural noun for questions about quantity or number.
(Ta dùng how much…? + danh từ không đếm được hoặc how many…? + danh từ đếm được cho câu hỏi về lượng hoặc số lượng.)
co-creator (đồng sáng lập), ex-student (cựu sinh viên), overestimate (đánh giá quá cao), postgraduate (sau đại học), semiprofessional (bán chuyện nghiệp), undervalue (coi thường), oversleep (ngủ nướng).
Rule a:
+ Harris Aslam is an ambitious young man who left school at the age of thirteen to work in his family's grocery business.
(Harris Aslam là một chàng trai trẻ đầy tham vọng, bỏ học năm 13 tuổi để làm việc trong công việc kinh doanh tạp hóa của gia đình.)
+ Now, at the age of eighteen, he owns three shops in Kirkcaldy, Scotland, the town where he was born and broupht up.
(Bây giờ, ở tuổi mười tám, anh sở hữu ba cửa hàng ở Kirkcaldy, Scotland, thị trấn nơi anh sinh ra và lớn lên.)
+ The job he is now applying for is CEO of Nisa Retail, a grocery business whose annual sales are about £1.6 billion!
(Công việc hiện anh đang ứng tuyển là Giám đốc điều hành của Nisa Retail, một công ty kinh doanh tạp hóa có doanh thu hàng năm khoảng 1,6 tỷ bảng Anh!)
acceptable - unacceptable (chấp nhận – không chấp nhận)
dependent – independent (phụ thuộc – độc lập)
fair – unfair (công bằng – không công bằng)
honest - dishonest (thật thà – dối trá)
legal – illegal (hợp pháp – bất hợp pháp)
likely - unlikely (giống – không giống)
surprising - unsurprising (bất ngờ - không bất ngờ)
visible – invisible (có thể nhìn thấy – tàng hình)
8 . smells ( mặc dù có now nhưng smell là trường hợp đặc biệt , không được chia ở HTTD nhé ! )
10. thank ( chủ ngữ là "they" )
Put the verbs in brackets in the correct form ( present simple and present continuous )
1 Mr Green always ( go ) ...........goes...............to work by bus .
2 It ( not rain ) ...........doesn't rain..........in the dry season .
3 They ( have ) .......are having ................lunch in the cafeteria now .
4 My little sister ( drink ) ..........drinks.............milk everyday .
5 The doctor sometimes ( return ) ...........returns................home late .
6 Is He ( write) ..........writing ............a novel at present ?
7 The Earth ( move) ..............moves.........around the sun .
8 something ( smell ) ......smells......................good in the kitchen now .
9 Look ! The bus ( come ) ..........is coming...................
10 They often ( thank ) ............thank..............me for what I do for them .
11 Listen ! Someone ( knok ) ..........is knocking...........at the door.
12 Two and two ( be) .......are....................four.
13 The sun ( rise ) ............rises..........in the East and ( set ) ......sets....in the Wwst .
14 For the time being we ( dye ) .....are dying........our clothes .
15 My mother ( cook ) ......is cooking...............dinner at the moment .
16 It ( get) .......is getting ............colder and colder.
17 Fewer and fewer people ( use ) .........use............the bicycle as a means of transportation.
18 He often watches TV after dinner but this evening he ( listen ) ........is listening......to the radio .
19 I usually ride my bike to school everyday but today I ( walk) ........am walking............on foot .
20 This house ( look ) ..........looks................very old
#Yumi
1. present simple
2. present continuous
3. present continuous
4. present simple
5. present simple
6. present continuous