K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 11 2021

hdhjgfjkgfdbd

20 tháng 12 2021

* Cấu tạo hóa học: 

- ADN là một axit nucleic, cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: với đơn phân là nuclêôtit.

- Cấu tạo 1 nuclêôtit gồm:

+ 1 phân tử đường (C5H10O4).

+ 1 phân tử axit photphoric (H3PO3).

+ Bazo nito gồm 4 loại: A, T, G, C

* Chức năng: lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

 

20 tháng 12 2021

* Cấu tạo hóa học: 

- ARN là một axit nucleic, cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: với đơn phân là nuclêôtit.

- Cấu tạo 1 nuclêôtit gồm:

+ 1 phân tử đường (C5H10O5).

+ 1 phân tử axit photphoric (H3PO4).

+ Bazo nito gồm 4 loại: A, U, G, C

* Chức năng: 

- mARN: truyền đạt thông tin di truyền từ ADN tới tế bào chất

- tARN: vận chuyển aa tương ứng tới ribôxôm (nơi tổng hợp protein).

- rARN: thành phần cấu tạo nên ribôxôm.

3 tháng 12 2021

tk

ADN là phân tử có cấu trúc đa phân, gồm nhiều nuclêotit đơn phânADN là một chuỗi xoắn kép với 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn quanh 1 trục theo chiều đều nhau từ trái sang phải. Các vòng xoắn của ADN có đường kính 20 Ăngstrôn và dài 34 Ăngstrôn,  tổng cộng 10 cặp nuclêôtit.

 

ADN có tính đa dạng và đặc thù vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phân tử còn gọi là đơn phân. ... Bốn loại nuclêôtit sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau: Chúng khác nhau về trình tự sắp xếp, về số lượng  thành phần các nuclêô

3 tháng 12 2021

''tk'' ghi tiết kiệm quá! Ko nên tiết kiệm quá đâu bn , còn nhiều chỗ trống mà , nên bn ghi đầy đủ cx đc mà???

16 tháng 12 2021

Câu 14 : protein có tính đa dạng và đặc thù bởi :
A. Cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin

B. Số lượng,thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin

C. Số lượng các axit amin

D. Thành phần các axit amin

Câu 15 : Bậc cấu trúc có vai trò xác định chủ yếu tính đặc thù của proten

A. Cấu trúc bậc 1

B. Cấu trúc bậc 3

C . Cấu trúc bậc 2

D. Cấu trúc bậc 4

Câu 16 : Đơn phân cấu tạo nên protein là :

A. axit nucleic

B . nucleotit

C. axit amin

D. axit photphoric

Câu 17 : Đặc điểm cấu tạo anfo sau đây là của protein bậc 2

A. Một chuỗi axit amin không xoắn cuộn

B . Hai chuỗi axit amin xoắn lò xo

C . Hai chuỗi axit amin không xoắn cuộn

D. Một chuỗi axit amin xoắn lò xo

Câu 14 : protein có tính đa dạng và đặc thù bởi :
A. Cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin

B. Số lượng,thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin

C. Số lượng các axit amin

D. Thành phần các axit amin

Câu 15 : Bậc cấu trúc có vai trò xác định chủ yếu tính đặc thù của proten

A. Cấu trúc bậc 1

B. Cấu trúc bậc 3

C . Cấu trúc bậc 2

D. Cấu trúc bậc 4

Câu 16 : Đơn phân cấu tạo nên protein là :

A. axit nucleic

B . nucleotit

C. axit amin

D. axit photphoric

Câu 17 : Đặc điểm cấu tạo anfo sau đây là của protein bậc 2

A. Một chuỗi axit amin không xoắn cuộn

B . Hai chuỗi axit amin xoắn lò xo

C . Hai chuỗi axit amin không xoắn cuộn

D. Một chuỗi axit amin xoắn lò xo

3 tháng 12 2021

- mARN: mang thông tin quy định chuỗi polipeptit cần tổng hợp từ nhân ra tb chất

-tARN: vận chuyển axit amin đến riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit

-riboxom: là nơi tổng hợp chuỗi

- hệ enzim: ghép nối các axit amin thành 1 chuỗi polipeptit

20 tháng 12 2021

1C

2B

3D

20 tháng 12 2021

B

B

A

 

- Bản chất hoá học của gen: Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.

- Chức năng của gen là lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền. Chủ yếu ở đây đề cập tới gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin.

28 tháng 12 2020

Câu 1:

* Giống nhau:

     - Đều có sự tự nhân đôi của NST.

     - Đều trải qua các kì phân bào tương tự.

     - Đều có sự biến đổi hình thành NST theo chu kì đóng và tháo xoắn.

     - NST đều tập trung trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa.

     - Đều là cơ chế sinh học đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.

* Khác nhau:

Nguyên phân                                                          Giảm phân

- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.

- Chỉ 1 lần phân bào.

- Mỗi NST tương đồng nhân đôi thành 2 NST kép gồm hai crômatit.

- Kì đầu không xảy ra trao đổi chéo giữa hai crômatit cùng nguồn gốc.

- Kì giữa các NST tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

- Xảy ra ở tế bào sinh dục khi chín.

- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.

- Mỗi NST nhân đôi thành một cặp NST tương đồng kép gồm 4 crômatit.

- Kì đầu I xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn gốc.

- Kì giữa I các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Kì sau, crômatit trong từng cặp NST tương đồng kép tách thành 2 NST đơn phân li về hai cực tế bào.Kì sau I các NST đơn ở trạng thái kép trong từng cặp NST tương đồng phân li để tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn ở trạng thái kép, khác nhau về nguồn gốc.
Kì cuối: Hình thành 2 tế bào con giống nhau và giống hệt mẹ (2n NST).

- Kì cuối I: Hình thành hai tế bào con có bộ NST n kép.

- Kì cuối II tạo ra 4 tế bào con chứa bộ NST n.

Ý nghĩa:

- Là kết quả phân hóa để hình thành nên các tế bào sinh dưỡng khác nhau.

- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

Ý nghĩa:

- Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau.

- Các giao tử chứa bộ NST n qua thụ tinh sẽ khôi phục lại bộ 2n của loài.

- Là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp, làm phong phú đa dạng cho sinh giới.

28 tháng 12 2020

Câu 2:

Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân

+ Kì đầu: NST bắt đầu co xoắn. Màng nhân và nhân con biến mất. Trung tử và thoi phân bào xuất hiện. Thoi phân bào đính vào 2 phía của tâm động.

+ Kì giữa: NST co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

+ Kì sau: 2 cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và đi về hai cực của tế bào.

+ Kì cuối: NST duỗi xoắn, nằm trong 2 nhân mới. Tế bào hình thành eo thắt để phân chia tế bào chất.