Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tham khảo*--1-Ưu thế lai là thuật ngữ chỉ về hiện tượng cơ thể lai (thường là đời thứ nhất sau đời bố mẹ) xuất hiện những phẩm chất ưu tú, vượt trội so với bố mẹ chẳng hạn như có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu bệnh tật tốt, năng suất cao, thích nghi tốt.----
Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai– Hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.---Để tạo ưu thế lai ở giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế tạo ra giống thương phẩm. Để tạo ưu thế lai ờ thực vật (giống cây trồng), chủ yếu người ta dùng phương pháp lai khác dòng bằng cách tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau.
refer
-Ưu thế lai là thuật ngữ chỉ về hiện tượng cơ thể lai (thường là đời thứ nhất sau đời bố mẹ) xuất hiện những phẩm chất ưu tú, vượt trội so với bố mẹ chẳng hạn như có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu bệnh tật tốt, năng suất cao, thích nghi tốt.----
– Hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.---Để tạo ưu thế lai ở giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế tạo ra giống thương phẩm. Để tạo ưu thế lai ờ thực vật (giống cây trồng), chủ yếu người ta dùng phương pháp lai khác dòng bằng cách tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau.
Môi trường trong đất.Môi trường nước.Môi trường trên mặt đất.Môi trường sinh vật.-----------------Các nhân tố sinh thái là những nhân tố tạo nên môi trường sống của sinh vật, có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, được chia thành hai nhóm: nhóm các nhân tố vô sinh (vật lí, hóa học) và nhóm các nhân tố hữu sinh (người, sinh vật)...................................................................
Câu 1 :
- Vì tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, chúng ta cần phải sử dụng 1 cách hợp lí và tiết kiệm , vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa phải duy trì lâu dài nguồn tài nguyên cho thế hệ sau
Câu 2 :
- Tác hại của ô nhiễm môi trường : Làm ảnh hưởng tới sức khỏe và gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh hoạt
- Các biện pháp :
+ Xử lí chất thải công nghiệp và sinh hoạt
+ Cải tiến công nghệ để tránh việc thải quá nhiều khói bụi , khí thải vào không khí
+ Sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cửu như năng lượng mặt trời, ... thay cho tài nguyên thiên nhiên có hạn
+ Xây dựng các công viên cây xanh
+ Trồng rừng, ngăn chặn khai thác bừa bãi, thiếu kế hoạch, khai thác trộm
+ Giáo dục ý thức ng dân về việc giảm thiểu, hạn chế ô nhiễm môi trường
16.
a) Môi trường khu vực cổng trường giáp với VNPT ô nhiễm do những tác nhân gì gây ra? Hãy đề ra các biện pháp làm hạn chế môi trường tại đây.
- Do những tác nhân :
+ Ô nhiễm do các chất khí thải từ động cơ, hoạt động sinh hoạt thường ngày
+ Ô nhiễm do các chất thải rắn
+ Ô nhiễm do các tác nhân sinh học
+ Ô nhiễm do tiếng ồn động cơ, .....
- Biện pháp :
+ Sử dụng các loại năng lượng mới cho công việc sản xuất
+ Chôn lấp và xử lí rác thải đúng khoa học
+ Trồng thêm cây trong trường, .....
+ Giáo dục nâng cao ý thức học sinh về việc bảo vệ môi trường
+ Hạn chế sử dụng các phương tiện như xe máy, ......
+ Hạn chế tụ tập đông ở cổng trường
+ ...........vv
b, Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ tài nguyên sinh vật là gì?
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các khu rừng, cây cối xung quanh
- Tham gia trồng cây gây rừng
- Không săn bắt các loài chim, đv nhỏ, phá cây, ....
- Tuyên truyền cho những người xung quanh biết để ý thức bảo vệ tài nguyên sinh vật
- Báo ngay những trường hợp săn bắt trái phép, chặt phá khai thác trái phép gỗ, động vật , ......
- ..............vv
1/Môi trường địa phương đang bị ô nhiễm:
+ Nguồn nước bị bẩn do rác thải, nước thải sinh hoạt
+ Đất bị ô nhiễm do sử ụng quá nhiều thuốc BVTV trong trồng trọt
+ Nước thải chăn nuôi gây ô nhiễm cả môi trường đất, nước, không khí
Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp hạn chế ô nhiễm:
+ Xử lí nước thải sinh hoạt, chăn nuôi trước khi thải ra môi trường
+ Phân loại, vứt rác đúng nơi quy định
+ Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đân trong công tác bảo vệ môi trường sống chung.
2/Biện pháp nhà nước ta đã và đang làm để bảo vệ tài nguyên sinh vật:
+ Bảo vệ, trồng rừng, cấm khai thác các khu rừng già, rừng đầu nguồn, xử lí nghiêm minh vi phạm nếu bị phát hiện.
+ Cấm săn bắn động vật hoang dã
+ Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia để bảo vệ các loài sinh vật.
+ Ứng dụng công nghệ sinh học vào việc nhân giống, bảo tồn nguồn gen sinh vật
Những biện pháp bảo vệ và cải tạo môi trường gồm: 1, 2, 4, 5, 6.
Đáp án cần chọn là: B
Môi trường sống của sinh vật ?
- Gồm 4 môi trường : + Mt nước
+ Mt trên mặt đất, không khí
+ Mt trong đất
+ Mt sinh vật
Các nhân tố sinh thái của môi trường ?
- 2 nhóm : Nhóm NTST vô sinh và Nhóm NTST hữu sinh
* Nhóm NTST hữu sinh được chia thành 2 nhóm nhỏ hơn lak Nhóm NTST con người và Nhóm NTST các sinh vật khác
Giới hạn sinh thái ?
- Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối vs một NTST nhất định
2. Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ.
Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai– Hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.Phương pháp: Để tạo ưu thế lai ở giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế tạo ra giống thương phẩm. Để tạo ưu thế lai ờ thực vật (giống cây trồng), chủ yếu người ta dùng phương pháp lai khác dòng bằng cách tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau3. Các môi trương fnhaan tố sinh thái là:
+ Môi trường nước: nước mặn, nước ngọt, nước lợ …
+ Môi trường trong đất: đất cát, đất sét, đất đá, sỏi … trong đó có sinh vật sống.
+ Môi trường đất – không khí (môi trường trên cạn): đất đồi núi, đất đồng bằng … bầu khí quyển bao quanh trái đất
+ Môi trường sinh vật: động vật, thực vật, con người … là nơi sống cho các sinh vật khácVí dụ: ruột người là môi trường sống của các loài giun, sán …
- Ví dụ về môi trường sống của 1 số sinh vật
STT
Tên sinh vật
Môi trường sống
1
Cây hoa hồng
Trên cạn
2
Cá chép
Dưới nước
3
Sán lá gan
Sinh vật
4
Giun đất
Trong đất
5
Con hổ
Trên cạn