K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 11 2017

1. Hệ quả của NTBS :

- Khi biết trình tự các nu trên mạch đơn này có thể suy ra trình tự các nu trên mạch đơn kia

- Do A=T, G=X

A+G = T+ X hay ngược lại

Hay (A+G) /(T+X) =1

Phân tử ARN được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN theo NTBS A-U, T-A, G-X, X-G

Còn í bạn hỏi hình như là phân tử ADN tại sao tạo ra giống ADN thì phải. Đó là dựa trên 3 nguyên tắc :

+ NT khuôn mẫu

+ NTBS

+ NT bán bảo toán (giữ lại một nửa)

(lưu ý, bạn nên ghi đầy đủ 3 nguyên tắc ra)

2. TRONG PHẦN BÀI HỌC THẦY CÔ CHO GHI HOẶC SGK

18 tháng 12 2020

Đánh số (1), (2), (3) cho các dấu mũi tên từ trái qua phải nha!

--

Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1,2,3

1. Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.

2. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp axit amin cấu thành nên prôtêin.

3. Prôtêin chịu tác động của môi trường trực tiếp biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.

- Bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ.

Bản chất của mối liên hệ là trình tự các nuclêôtit trong gen (ADN) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN, qua đó quy định trình tự các axit amin cấu thành prôtêin. Prôtêin tham gia vào cấu trúc hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.

 

29 tháng 4 2017

Đáp án A

Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là: trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN

24 tháng 11 2021

B

24 tháng 11 2021

B.

Gen → mARN → protein → tính trạng.

16 tháng 12 2021

B

16 tháng 12 2021

B

- Mạch gốc của ADN là khuôn mãu tổng hợp nên ARN.

- ARN lại quy định trình tự $aa$ của $protein.$

- Protein biểu hiện thành tính trạng

BÀI: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG  Câu 40.<TH>Gen và phân tử prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là:A. tARN.               B. mARN.              C. rARN.                 D. enzim.Câu 41. <TH> Thực chất của quá trình hình thành chuỗi axit amin là sự xác định:A. trật tự sắp xếp của các axit amin.              C. số loại các axit amin.B. số lượng axit amin.                                    D. cấu...
Đọc tiếp

BÀI: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG 

Câu 40.<TH>Gen và phân tử prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là:

A. tARN.               B. mARN.              C. rARN.                 D. enzim.

Câu 41. <TH> Thực chất của quá trình hình thành chuỗi axit amin là sự xác định:

A. trật tự sắp xếp của các axit amin.              C. số loại các axit amin.

B. số lượng axit amin.                                    D. cấu trúc không gian của prôtêin.

Câu 42. <NB> Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó:

A. U liên kết với G, A liên kết với X.                      C. A liên kết với X, G liên kết với T.

B. A liên kết với T, G liên kết với X.                       D. A liên kết với U, G liên kết với X.

Câu 43. <NB> Một axit amin trong phân tử prôtêin được mã hoá trên gen dưới dạng:

A. mã bộ một.                                            B. mã bộ hai.

C. mã bộ ba.                                             D. mã bộ bốn.

Câu 44. <TH>Một đoạn của phân tử mARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit :

       U X G X X U U A U X A U G G U

khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin ?

A. 3 axit amin.                           C. 5 axit amin.                                                                      

B. 4 axit amin.                           D. 6 axit amin.

Câu 45. <NB> Ribôxôm khi dịch chuyển trên phân tử mARN theo từng nấc:

A. 1 nuclêôtit.          B. 2 nuclêôtit.C. 3 nuclêôtit.               D. 4 nuclêôtit.

Câu 46. <VDC> 10 phân tử protêin cùng loại có tổng số liên kết peptit 4500. Các phân tử protêin nói tên được tổng hợp trên 2mARN cùng loại. Xác định số lượng riboxom trượtt trên mỗi mARN? Biết rằng mỗi riboxom chỉ trượt 1 lần, số riboxom trượt trên m1ARN là bội số của số  riboxom trượt trên m2ARN.

Các cặp nghiệm: 1. (5;5)         2. (8;2)        3. (9; 1)

Các cặp nghiệm đúng trong các cặp nghiệm trên là:

A. 1 và 2                B. 1 và 3                C. 2 và 3                D. 1, 2 và 3.

1
11 tháng 12 2023

Câu 40.<TH>Gen và phân tử prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là:

A. tARN.               B. mARN.              C. rARN.                 D. enzim.

Câu 41. <TH> Thực chất của quá trình hình thành chuỗi axit amin là sự xác định:

A. trật tự sắp xếp của các axit amin.              C. số loại các axit amin.

B. số lượng axit amin.                                    D. cấu trúc không gian của prôtêin.

Câu 42. <NB> Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó:

A. U liên kết với G, A liên kết với X.         C. A liên kết với X, G liên kết với T.

B. A liên kết với T, G liên kết với X.          D. A liên kết với U, G liên kết với X.

Câu 43. <NB> Một axit amin trong phân tử prôtêin được mã hoá trên gen dưới dạng:

A. mã bộ một.                                            B. mã bộ hai.

C. mã bộ ba.                                             D. mã bộ bốn.

Câu 44. <TH>Một đoạn của phân tử mARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit :

       U X G X X U U A U X A U G G U

khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin ?

A. 3 axit amin.                           C. 5 axit amin.                                                                      

B. 4 axit amin.                           D. 6 axit amin.

Câu 45. <NB> Ribôxôm khi dịch chuyển trên phân tử mARN theo từng nấc:

A. 1 nuclêôtit.        B. 2 nuclêôtit.        C. 3 nuclêôtit.            D. 4 nuclêôtit.

Câu 46. <VDC> 10 phân tử protêin cùng loại có tổng số liên kết peptit 4500. Các phân tử protêin nói tên được tổng hợp trên 2 mARN cùng loại. Xác định số lượng riboxom trượtt trên mỗi mARN? Biết rằng mỗi riboxom chỉ trượt 1 lần, số riboxom trượt trên m1ARN là bội số của số  riboxom trượt trên m2ARN.

Các cặp nghiệm: 1. (5;5)         2. (8;2)        3. (9; 1)

Các cặp nghiệm đúng trong các cặp nghiệm trên là:

A. 1 và 2                B. 1 và 3                C. 2 và 3                D. 1, 2 và 3.

18 tháng 12 2022

- Trình tự các Nu trên ADN quy định trình tự các Nu trên ARN.

-Trình tự các Nu trên ARN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu tạo thành phân tử protein

-Protein biểu hiện thành tính trạng

⇒Vậy, gen quy định tính trạng

18 tháng 12 2022

E cảm ơn nhiều ạ

6 tháng 11 2017

Sơ đồ :

Gen(một đoạn ADN) ->mARN->Protein ->Tính trạng

Giải thích :

- Trình tự các nu trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nu trong mạch mARN.

- Trình tự nu trên mạch mARN quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của protein.

- Protein trực tiếp tham gia vào hoạt động cấu trúc và sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể sinh vật .

Như vậy, thông qua protein, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau, cụ thể gen quy định tính trạng.

6 tháng 11 2017

+ Nguyên tắc bổ sung được thể hiện qua việc sao mã từ ADN sang mARN như sau:
Nếu ở ADN có nu A, thì mARN được tổ hợp có nu U tương ứng...
Tương tự vậy, nếu ADN là nu U thì mARN được tổng hợp nu A....
ADN là nu G thì mARN là X
ADN là X thì mARN là G.

+ Ở mARN với Protein..
Cứ bộ đôi 3 nu ở mARN sẽ có một axit amin tương ứng được tổng hợp.