Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài tập 4:
Số mol :
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15mol\)
PHHH:
\(MgO\) + \(H_2SO_4\) ---> \(MgSO_4\) + \(H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
a,Theo phương trình :
\(n_{H_2SO_4}=0,15\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)b,
Ta có :
\(m_{ddH_2SO_4}=D.V=1,2.50=60\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của \(H_2SO_4\) là :
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)
c, Theo phương trình :
\(n_{MgSO_4}=0,15\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,15.120=18g\)Khối lượng dung dịch sau khi phản ứng là :
\(m_{ddsau}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO}_{_4}=60+6=66g\)Nồng độ % dung dịch sau phản ứng là :
\(C\%_{ddsau}=\dfrac{18}{66}.100\%=27,27\%\)
Bài tập 4 :
Theo đề bài ta có :
nMgO=6/40=0,15(mol)
mddH2SO4=V.D=50.1,2=60(g)
ta có pthh :
MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O
0,15mol...0,15mol...0,15mol
a) Khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng là :
mH2SO4=0,15.98=14,7 g
b) Nồng độ % của dd axit là :
C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)
c) Nồng độ % của dung dịch sau p/ư là :
Ta có :
mct=mMgSO4=0,15.120=18 g
mddMgSO4=6 + 60 = 66 g
=> C%ddMgSO4=\(\dfrac{18}{66}.100\%\approx27,273\%\)
Vậy....
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
-Gọi kim loại háo trị III là A => CTHH dạng TQ của oxit kim loại đó là A2O3
PTHH :
A2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) A2(SO4)3 + 3H2O
a) Đặt nH2SO4 = a(mol) => mH2SO4 = 98a(g)
-Theo PT => nH2O = nH2SO4 = a(mol)
=> mH2O = 18a(g)
- Theo ĐLBTKL :
mdd sau pứ = mA2O3 + mdd H2SO4 = 10,2 + 331,8 = 342(g)
mà sau pứ , dd A2(SO4)3 có nồng độ 10%
=> mA2(SO4)3 =\(\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{342.10\%}{100\%}=34,2\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL :
mA2O3 + mH2SO4 = mA2(SO4)3 + mH2O
=> 10,2 + 98a = 34,2 + 18a
=> a = 0,3(mol) =nH2SO4
Theo PT => nA2O3 = 1/3.nH2SO4 = 1/3 . 0,3 = 0,1(mol)
=> MA2O3 = m/n = 10,2/0,,1 = 102(g)
=> 2.MA + 3. 16 = 102 => MA = 27(g)
=> A là kim loại nhôm (Al)
b) mH2SO4 = 98a = 98 . 0,3 =29,4(g)
=> C%dd H2SO4 = ( mct : mdd ) . 100% = 29,4/331,8 . 100% =8,86%
Bài 1:
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Ta có :
\(m_{H2SO4}=\frac{4,9.200}{100}=9,8\left(g\right)\rightarrow n_{H2SO4}=\frac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=\frac{160.20}{100}=32\left(g\right)\rightarrow n_{NaOH}=\frac{32}{40}=0,8\left(mol\right)\)
\(\frac{n_{H2SO4}}{1}=0,1\)
\(\frac{n_{NaOH}}{2}=0,4\)
\(\rightarrow0,1< 0,4\) Nên H2SO4 hết , NaOH dư
Dung dịch sau phản ứng gồm Na2SO4 và NaOH dư
Ta có : \(n_{Na2SO4}=n_{H2SO4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Na2SO4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(C\%_{Na2SO4}=\frac{14,2}{360}.100\%=3,94\%\)
\(n_{NaOH_{du}}=n_{NaOH}-2n_{H2SO4}=0,8-0,2=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH_{du}}=0,6.40=24\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{NaOH}=\frac{24}{360}.100\%=6,67\left(\%\right)\)
Bài 2:
\(n_{Al2O3}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_O=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_O=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:4H+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(\rightarrow n_H=2n_O=0,8\left(mol\right)=2n_{H2SO4}\)
\(\rightarrow n_{H2SO4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{H2SO4}=\frac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
Bài 3:
a, Ta có
\(n_{H2}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:2AL+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\rightarrow n_{Al}=\frac{4}{15}\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=7,2\left(g\right)\rightarrow m=m_{Cu}=10-7,2=2,8\left(g\right)\)
b,
\(\%_{Cu}=\frac{2,8}{10}.100\%=28\%\)
\(\%Al=100\%-28\%=72\%\)
Câu 1:
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,1}{27}=0,3mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.14,7}{98.100}=0,3mol\)
2Al+3H2SO4\(\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,3}{3}\rightarrow\)Al dư, H2SO4 hết
\(n_{Al\left(pu\right)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2mol\)
\(n_{Al\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1mol\)
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,3mol\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1mol\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2gam\)
\(m_{dd}=8,1+200-0,1.27-0,3.2=204,8gam\)
C%Al2(SO4)3=\(\dfrac{34,2}{204,8}.100\approx16,7\%\)
Câu 2:
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6}{98.100}=0,4mol\)
MgO+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2O
-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\rightarrow\)H2SO4 dư
\(n_{H_2SO_4\left(pu\right)}=n_{MgO}=0,1mol\)\(\rightarrow\)\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,1=0,3mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8gam\)
\(n_{MgSO_4}=n_{MgO}=0,1mol\)
\(m_{dd}=4+200=204gam\)
C%H2SO4(dư)=\(\dfrac{0,3.98}{204}.100\approx14,4\%\)
C%MgSO4=\(\dfrac{0,1.120}{204}.100\approx5,9\%\)
1)
nBaCl2=\(\frac{\text{150.10%.1,04}}{208}\)=0,075 mol
nH2SO4= \(\frac{\text{50.20%.1,225}}{98}\)=0,125 mol
PTHH:
BaCl2+ H2SO4→ BaSO4+ 2HCl
0,075___0,075____0,075___0,15
mdd sau pư= 150.1,04+50.1,225- 0,075.233= 199,75 g
C%HCl=\(\frac{\text{0,15.36,5}}{199,75.100\%}\)=2,74%
C% H2SO4 dư= \(\frac{\text{(0,125- 0,075).98}}{199,75}\)=2,45%
2)
nBa=\(\frac{\text{10,275}}{137}\)=0,075 mol
nH2So4 dư= 0,125- 0,075= 0,05 mol
PTHH:
Ba + H2SO4 → BaSO4+ H2
0,025__0,025___ 0,025
Ba + 2HCl → BaCl2+ H2
0,0375_0,075__0,0375
Ba + 2H2O→ Ba(OH)2 + H2
0,0125 0,0125
mdd sau pư= \(\frac{\text{199,75}}{2}\)+ 10,275- 0,025.233- 0,025.2=104,275g
C%Bacl2= \(\frac{\text{0,0375.208}}{104,275.100\%}\)=7,48%
C% Ba(OH)2= \(\frac{\text{0,0125.171}}{104,275.100\%}\)=2,05%
1) nK = a/39 (mol)
2K + 2H2O -> 2KOH + H2 (1)
Theo PT (1) ta có: nKOH = nK = a/39 (mol)
=> mKOH = 56a/39 (g)
mKOH trong 200ml (200g) dd KOH 10% là: (200.10)/100 = 20(g)
Do đó: C% = [(20+56a/39)/(200+a)].100% = 14,05% <=> a ~ 6,25 (g)
1
Trước khi cho
M KOH (dd)= 1,25x200=250
=> M KOH = 250x10%=25
M K =39/56 x 25=17,4
Sau khi cho
M KOH (dd) = 250+a
M KOH= 14,05%x( 250+a)=0,1405x(250+a)
M K = 39/56 x (0,1405x(250+a))= 0,098x(250+a)
Mà 0,098x(250+a)= 17,4+a
=> a= 7,8 g
BÀI 1:Cho 2,16g bột nhôm vào 200ml dung dịch H2SO4 1M
a) Kim loại hay axit còn dư ( khi phản ứng kết thúc)
b) Tính thể tích khí thu được ( ĐKTC)
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ( cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 200 ml)
---
BÀI 2: Cho 2,16g bột nhôm vào dung dịch chứa 19,6g axit H2SO4 10%
a)Tính thể tích khí thu được ( ĐKTC)
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng
--
a) nAl= 0,08(mol)
mH2SO4=19,6.10%= 1,96(g)
=> nH2SO4= 0,02(mol)
PTHH: 2 Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
Ta có: 0,08/2 > 0,02/3
=> H2SO4 hết, Al dư, tính theo nH2SO4
=> nH2= nH2SO4= 0,02(mol)
=>V(khí)=V(H2,đktc)= 0,02.22,4= 4,48(l)
b) Dung dịch sau p.ứ là dd Al2(SO4)3
nAl2(SO4)3= 1/3 . nH2SO4= 1/3 . 0,02=1/150(mol)
=> mAl2(SO4)3= 342. 1/150=2,28(g)
mddAl2(SO4)3= mAl + mddH2SO4 - mH2= 2,16 + 19,6 - 0,02.2= 21,72(g)
\(\rightarrow C\%ddAl_2\left(SO_4\right)_4=\frac{2,28}{21,72}.100\approx10,497\%\)
Bạn chia nhỏ câu hỏi ra ( Mình giúp câu 4 thôi nha)
P1:
\(n_{HCl}=n_H=0,15.3=0,45\left(mol\right)\)
\(2H+O\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_O=0,225\left(mol\right)\)
P2:
\(n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}:n_O=0,15:0,225=2:3\)
Vậy CTHH là Fe2O3