Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2) Gọi kim loại hóa trị II là x
X + 2H2O → X(OH)2 + H2
nH2 = 2,24:22,4 =0,1 mol
nX = \(\dfrac{4}{^MX}\)=nH2
=> \(\dfrac{4}{^MX}\)=0,1 => MX=40 => X là kim loại Canxi (Ca)
Bài 1:
a, Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{45}{18}=2,5\left(mol\right)\)
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{2,5}{3}\), ta được H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2O\left(pư\right)}=3n_{P_2O_5}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O\left(dư\right)}=2,5-0,3=2,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(dư\right)}=2,2.18=39,6\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_3PO_4}=2n_{P_2O_5}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Gọi:
M là NTK của R
a là số oxi hóa của R trong muối --> CTPT muối của R là R(2/a)CO3.
a/
Từ nCO2 = n hỗn hợp = 0,5 nHCl = 3,36/22,4 = 0,15
--> nHCl = 0,15 x 2 = 0,3 mol nặng 0,3 x 36,5 = 10,95 gam.
--> dung dịch axit HCl 7,3% nặng 10,95/0,073 = 150 gam.
Mà m dung dịch sau phản ứng = m dung dịch axit + m C - m CO2 bay ra
= 150 + 14,2 - (0,15 x 44) = 157,6 gam
--> m MgCl2 = 0,06028 x 157,6 = 9,5 gam
--> n MgCl2 = 9,5/95 = 0,1 mol = n MgCO3
--> m MgCO3 = 0,1 x 84 = 8,4 gam chiếm 8,4/14,2 = 59,154929%
--> m R(2/a)CO3 = 14,2 - 8,4 = 5,8 gam chiếm 5,8/14,2 = 40,845071%
--> n R(2/a)CO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol.
--> PTK của R(2/a)CO3 = 5,8/0,05 = 116.
--> 2M/a = 116 - 60 = 56 hay M = 23a.
Chọn a = 2 với M = 56 --> R là Fe.
b/
Khối lượng chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là khối lượng của 0,1 mol MgO và 0,05 mol FeO(1,5). (FeO(1,5) là cách viết khác của Fe2O3. Cũng là oxit sắt 3 nhưng PTK chỉ bằng 80).
m chất rắn sau khi nung = (0,1 x 40) + (0,05 x 80) = 8 gam.
m = 84a + (Rx + 60y)b = 14,2 g
nCO2 = a + by = \(\frac{3,36}{22,4}\) = 0,15
nHCl = 2nCO2 = 0,3
mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 g
mdd = \(\frac{10,95.100}{7,3}\) = 150 g
Khối lượng dd sau phản ứng: 150 + 14,2 - 0,15.44 = 157,6 g
nMgCl2 = a \(\frac{157,6.6,028}{100.95}=0,1\)
Thay a vào trên ta được:
Rbx + 60by = 5,8
mà by = 0,05 [/COLOR]
=> b = \(\frac{0,05}{y}\)
=> Rx/y = 56
x = y = 1 và R = 56 => Fe
nMgCO3 = 0,1 mol và nFeCO3 = 0,05
=> %
b. nMgO = nMgCO3 = 0,1
nFe2O3 = nFeCO3/2 = 0,025
m = 0,1.40 + 0,025.160 = 8 g
nHCl=0,6 mol
FeO+2HCl-->FeCl2+ H2O
x mol x mol
Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O
x mol 2x mol
72x+160x=11,6 =>x=0,05 mol
A/ CFeCl2=0,05/0,3=1/6 M
CFeCl3=0,1/0,3=1/3 M
CHCl du=(0,6-0,4)/0,3=2/3 M
B/
NaOH+ HCl-->NaCl+H2O
0,2 0,2
2NaOH+FeCl2-->2NaCl+Fe(OH)2
0,1 0,05
3NaOH+FeCl3-->3NaCl+Fe(OH)3
0,3 0,1
nNaOH=0,6
CNaOH=0,6/1,5=0,4M
FexOy + yH2 =>(to) xFe + yH2O (1)
CuO + H2 => (to) Cu + H2O (2)
Ta có: mX = 19.6 (g) = mFexOy + mCuO
Na + H2O => NaOH + 1/2 H2
nH2 = V/22.4 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
=> nH2O = 0.15 x 2 =0.3 (mol)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
C% FeCl2 = 3.75 = mFeCl2x100/mdd
mdd = mFe + 500 - mH2 (g)
Gọi x (mol) là mol của FeCl2
Ta có: x = nFeCl2 = nFe = nH2
3.75 = 12700x/(56x + 500 - 2x)
Suy ra : x = 0.15 (mol) = nFe
Ta có: nH2 = nH2O = 0.3 (mol)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
19.6 + 0.6 = mCu + 8.4 + 5.4
=> mCu = 6.4 (g) => nCu = 0.1 (mol) = nH2O (2) => nH2O(1) = 0.3 -0.1 = 0.2 (mol)
Ta có: 0.15y = 0.2x => x/y =3/4
CT: Fe3O4
mCuO = n.M = 0.1x80 = 8 (g)
=> mFexOy = 19.6 - 8 = 11.6 (g)
10
PTHH: Fe3O4+4Co->3Fe+4Co2 (1)
CuO+Co->Cu+Co2 (2)
Lại có: mFe+mCu=29,6
mFe-mCu=4
=>mFe=16,8=> nFe=0.3mol
mCu=12,8g=>nCu=0.2mol
Theo PTHH(1)
nFe:nCo= 3:4=> nCo=0,3.4/3=0,4mol
nCu:nCo= 1:1 => nCo= 0,2mol
=> nCo=0,6mol=13,44(l)
9
Gọi là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại , có hóa trị n
Phương trình hóa học của phản ứng:
2R+2nH2O→2R(OH)n+nH2
2R g n mol
0,3 g \(\dfrac{168}{22400}\)=0,0075mol
Theo phương trình hóa học trên, ta có
\(\dfrac{2R}{3}=\dfrac{n}{0,0075}\)=n\0,0075
2R x 0,0075=0,3n —-> R=20n
Với: n=1 —> R=20 khoong có kim loại nào có nguyên tử khối là 20 (loại)
n=2 —->R=40 (Ca)
n=3 —–> R= 60 (loại)
Kim loại là Ca
\(Fe\left(x\right)+2HCl\left(2x\right)\rightarrow FeCl_2+H_2\left(x\right)\)
\(M\left(y\right)+2HCl\left(2y\right)\rightarrow MCl_2+H_2\left(y\right)\)
Gọi số mol của Fe, M lần lược là x,y thì ta có
\(56x+My=4\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\)
\(\Rightarrow x+y=0,1\left(2\right)\)
Nếu chỉ dùng 2,4 g M thì
\(n_{HCl}=2n_M=\frac{2.2,4}{M}=\frac{4,8}{M}< 0,5\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}56x+My=4\\x+y=0,1\\\frac{4,8}{M}< 0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}56\left(0,1-y\right)+My=4\\x=0,1-y\\\frac{4,8}{M}< 0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}y\left(56-M\right)=1,6\\x=0,1-y\\M>9,6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow9,6< M< 56\)
Tới đây thì chọn kim loại nào có hóa trị II mà nằm trong khoản đó và kiểm tra thỏa mãn hệ phương trình là xong.
Hung Nguyen: giải thích hộ mình ở chỗ dấu ngoặc nhọn thứ 2 đc ko. mình ko hiểu từ dấu ngoặc nhọn thứ nhất làm thế nào để ra đc dấu ngoặc nhọn thứ 2. cảm ơn trước nha
mFe3O4 = 34.8 / 232 = 0.15 (mol)
nH2 = 8.96 / 22.4 = 0.4 (mol)
Fe3O4 + 4H2 -t0-> 3Fe + 4H2O
Bđ: 0.15.......0.4
Pư: 0.1..........0.4........0.3........0.4
Kt: 0.05.........0............0.3.......0.4
mFe3O4(dư) = 0.05 * 232 = 11.6 (g)
mFe = 0.3 * 56 = 16.8 (g)
VH2O = 0.4 * 22.4 = 8.96 (l)
2Fe + 6H2SO4(đ) => Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0.3...........0.9.................0.15...........0.45
mH2SO4 = 0.9 * 98 = 88.2 (g)
C% H2SO4 = 88.2 * 100 / 98 = 90 %
VSO2 = 0.45 * 22.4 = 10.08 (l)
mX = 16.8 + 98 - 0.45 * 64 = 86 (g)
C% Fe2(SO4)3 = 0.15 * 400 / 86 * 100% = 69.76%
Trong dd ban đầu:
K+_____a mol
Mg2+___b mol
Na+____c mol
Cl-_____a + 2b + c mol
mhhbđ = 74.5a + 95b + 58.5c = 24.625 g______(1)
nAgNO3 = 0.3*1.5 = 0.45 mol
Cho Mg vào A có phản ứng (theo gt) nên Ag(+) còn dư, Cl(-) hết. Rắn C gồm Ag và có thể cả Mg còn dư nữa. Thật vậy, khi cho rắn C vào HCl loãng thì khối lượng rắn bị giảm đi, chính do Mg pư, Ag thì không. Vậy mrắn C giảm = mMg chưa pư với A = 1.92 g.
=> nMg dư = 1.92/24 = 0.08 mol
=> nMg pư với A = 2.4/24 - 0.08 = 0.02 mol________(*)
Khi cho Mg vào A có pư:
Mg + 2Ag(+) ---> 2Ag(r) + Mg(2+)
0.02__0.04
=> nAg(+) pư với dd ban đầu = 0.45 - 0.04 = 0.41 mol
Ag(+) + Cl(-) ---> AgCl(r)
0.41___0.41
Có: nCl(-) = a + 2b + c = 0.41_____________(2)
Trong các cation trên, Mg(2+) và Ag(+) có pư với OH(-), tuy nhiên trong D chỉ có Mg(2+) nên kết tủa là Mg(OH)2:
Mg(2+) + 2OH(-) ---> Mg(OH)2
Khi nung:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
Ta có: nMg(2+)trongD = nMgO = 4/40 = 0.1 mol
Trong đó 0.02 mol Mg(2+) được thêm vào bằng cách cho kim loại Mg vào (theo (*)), vậy còn lại 0.08 mol Mg(2+) là thêm từ đầu, ta có:
b = 0.08 mol_________________________(3)
(1), (2), (3) => a = 0.15, b = 0.08, c = 0.1
mKCl = 74.5*0.15 = 11.175 g
mMgCl2 = 95*0.08 = 7.6 g
mNaCl = 58.5*0.1 = 5.85 g
Câu 14:
+) Trong Fe2(SO4)3 có \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{56\cdot2}{400}\cdot100\%=28\%\\\%S=\dfrac{32\cdot3}{400}\cdot100\%=24\%\\\%O=48\%\end{matrix}\right.\)
+) Trong HNO3 có \(\left\{{}\begin{matrix}\%H=\dfrac{1}{63}\cdot100\%\approx1,59\%\\\%N=\dfrac{14}{63}\cdot100\%\approx22,22\%\\\%O=76,19\%\end{matrix}\right.\)