11.  Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp của Al và Mg bằng dung dịch HCl vừa đủ . Thêm mộ...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 12 2015

HD:

2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (1)

Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (2)

AlCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Al(OH)3 + 3NaCl (3)

MgCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + 2NaCl (4)

Al(OH)3 + NaOH \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O (5)

Kết tủa thu được cuối cùng chỉ là Mg(OH)2 vì Al(OH)3 đã tan hết do NaOH dư.

Mg(OH)2 \(\rightarrow\) MgO + H2O (6) Như vậy 4 g chất rắn là của MgO (0,1 mol) và như vậy số mol của Mg ban đầu là 0,1 mol, tức là 2,4 g Mg và còn lại là 24 - 2,4 = 21,6 g Al.

Theo pt (1) và (2) số mol của HCl = 3nAl + 2nMg = 3.21,6/27 + 2.0,1 = 1,0 mol. Thể tích HCl đã dùng là V = 1,0/2 = 0,5 lít = 500 ml.

 

7 tháng 12 2015

% khối lượng của Mg = 2,4/24 = 10%; của Al = 90%.

15 tháng 7 2016
câu a
2AgNO32x+FexFe(NO3)2x+2Ag2x2AgNO32x+Fex⟶Fe(NO3)2x+2Ag2x
2AgNO32y+CuyCu(NO3)2y+2Ag2y2AgNO32y+Cuy⟶Cu(NO3)2y+2Ag2y
 
m⇒mchất rắn tăng=mAgmFe+mAgmCu=mAg−mFe+mAg−mCu
37,213,8=216x56x+216y64y⇔37,2−13,8=216x−56x+216y−64y
160x+152y=23,4(1)⇔160x+152y=23,4(1)
 
2Fe(NO3)2        2Fe(OH)2          Fe2O3
      x                  x                    0,5x
                 =>                    => 
Cu(NO3)2         Cu(OH)2             CuO
     y                    y                       y    
 
=> 160.0,5x + 80y = 12   (2)     
 (1) và (2) => x= 0,075   y=0,075
=> %Fe = 46,67%   %Cu=53,33%
câu b
nAgNO3 pư= 2x+2y = 0,3 mol
=> a= 0,3/ 0,75= 0,4M
 
B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhaua) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích...
Đọc tiếp

B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau

a) Tính x và y
b) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên
 
B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)
a) Xác định tên kim loại X ?
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên
 
B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính giá trị m và V?
 
B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc)
a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?
b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1
 
B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd A
 
5
19 tháng 1 2017

4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8

19 tháng 1 2017

2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l

27 tháng 4 2017

phần trăm khối lượng hay nồng độ vậy bạn

27 tháng 4 2017

all

2 tháng 5 2017
Cho e hỏi bài này với ạ: "Cho từ từ luồng khí CO đi qua 1 ống sứ đựng 5,44g hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO nung nóng, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Sục hỗn hợp khí Y vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 9g kết tủa và khí Z bay ra. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng chất rắn X
PTHH:
\(FeO+CO\xrightarrow[......]{t^o}Fe+CO_2\\ Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[......]{t^o}2Fe+3CO_2\\ Fe_3O_4+4CO\xrightarrow[t^o]{......}3Fe+4CO_2\\ CuO+CO\xrightarrow[t^o]{......}Cu+CO_2\\ CO\left(dư\right)\)
Do Y là hỗn hợp khí nên Y sẽ gồm hai khí là CO2 và CO dư.
Sục hỗn hợp khí Y vào nước vôi trong thì chỉ có CO2 tác dụng với nước vôi, khí Z bay ra là CO dư.
PTHH:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Số mol của kết tủa là:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{9}{100}=0,09\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=0,09\left(mol\right)=n_{CO\left(pu\right)}\)
Khối lượng của CO phản ứng và CO2 sản phẩm là:
\(m_{CO}=0,09.28=2,52\left(g\right)\\ m_{CO_2}=0,09.44=3,96\left(g\right)\)
Tông khối lượng FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO là 5,44g, theo định luật bảo toàn khối lượng thì khối lượng của hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và Cu là:
\(m_X=5,44+m_{CO}-m_{CO_2}=5,44+2,52-3,96=4\left(g\right)\)

31 tháng 1 2022

jhmhmhmhmhmhmhmhmhmhmhmhmhmb

13 tháng 7 2016

Bạn viết phương trình tổng quát cho cả 3 kim laọi tác dụng vs H2SO4 
A + H2SO4 => ASO4 + H2 (vì cả 3 kim loại đều thể hịrn hóa trị II) 
tìm số mol H2: nH2= 0,3 mol uy ra số mol của H2SO4 là 0,3 mol. 
ta có tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tiổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng trừ đi khối lượng chất bay hơi hoặc kêt tủa. 
mA + mH2SO4 = mmuối + mH2 <=> 14,5 + 0,3x98 = mmuối + 0.3x2 
Giải phương trình trên tìm ra mmuối là 43,3g 
B2: nH2=0.045 mol; 
PT: Fe + HCl => FeCl2 + H2 ; 2M + 2x HCl => 2MClx + xH2 
nhận thấy nHCl = 2nH2 => nHCl = 0,09 mol 
=> m hỗn hợp = 0,045x24 + 4,575 - 0,09x36,5 = 1,38g 
B3: KHCO3 +HCl => H2O + CÒ + KCl ; CaCO3 + HCl => CaCl2 +H2O + CO2 
Nhận thấy số mol của hỗn hợp bằng số mol của CO2 và bằng 0,25 mol 
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O 
0,25 ---> 0,25 
-> nCaCO3 = 0,25 mol => mCaCO3 = 25g 
B4: Có lẽ đầu bài cho là 8,4g MgCO3 thì khi tính toán sẽ cho số đẹp còn vs m = 9,4g cũng không sao nhưng khi chia ra số sẽ rất lẻ! 
PT: MgCO3 + HCl => MgCl2 + H2O + CO2 (1) ; CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O (2) 
Theo đầu bài tìm số mol của MgCO3, theo PT (1) tìm số mol của CO2: theo PT (2) tìm ra số mol của CaCO3, rồi tìm khố lưựong kết tủa chính là khối lượng của CaCO3 
B5: Giống Bài tập 1, bạn cần áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và thử tự làm, bạn sẽ nhớ và hiểu bài hơn. 
B6: Đặt M' là cong thức chung của kim loại M và Fe (vì cùng hóa trị) 
M' + HCl => M'Cl2 + H2 
0,1 <---------------------------- 0,1 mol nH2 = 0,1 mol (theo đầu bài) 
khối kượng mol của hỗn hợp là 4:0,1=40 suy ra M<40<56 (1) 
Mặt khác dùng 2,4g kloại M thì không phản ứng hết vs 0,5 mol HCl, ta có: 
M + HCl => MCl2 + H2 
0,25 <---- 0,5 từ đây suy ra M> )2,4 : 0,25) <=> M> 9,6 (2) 
Từ (1) và (2) suy ra M là Mg 
B7: Đàu bài có thể y/c thêm: Hãy viết PTPU xảy ra ( lưu ý Dung dịch A còn lại gồm cả H2SO4 dư) 
Viết PT: Fe + 2HCl => FeCl2 + H2 theo đầu bài ra tính đc số mol của sắt và magiê 
0,2 ----------> 0,2 
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2 
0,1 ----------> ),1 
H2SO4 + 2NaOH => Na2SO4 + 2H2O 
FeCl2 + 2NaOH => 2NaCl + Fe(OH)2 
0,2 --------------------------------> 0,2 
MgCl2 + NaOH => Mg(OH)2 + NaCl 
0,1 ------------------> 0,1 

Fe(OH)2 (nhiệt độ) => FeO + H2O 
0,2 ------------------------> 0,2 
Mg(OH)2 (nhiệt độ) => MgO + H2O 
0,1 -----------------------> 0,1 
Vậy khối lượng oxit chính là khối lượng của FeO và MgO. m = 0,2x72 + 0,1x40 = 18,4g 
Chữa tạm vậy thôi, bạn cần kiểm tra lại và tự làm lại sẽ chắc chắn hơn, chúc bạn thành công ha!

13 tháng 7 2016

mk nhìn nhầm đề

2 tháng 8 2016

2H3PO4+6KOH

-->2K3PO4+6H2O

K/lượng của KOH là :

Mct=Mdd.C%/100%

=200.8,4%/100%=16,8(g)

Số mol của H3PO4 là:

n=m/M=19,6/98=0,2(mol)

Số mol của KOH là:

n=m/M=16,8/56=0,3(mol)

So sánh:

nH3PO4 bđ/pt=0,2/2>

nKOH bđ/pt=0,3/6

Vậy H3PO4 dư tính theo KOH

Số mol của K3PO4 là:

nK3PO4=1/3nKOH

               =1/3.0,3=0,1 (mol)

K/lượng của K3PO4 là:

m=n.M=0,1.212=21,2(g)

Vậy sau phản ứng thu được muối : K3PO4 và k/lượng là:21,2 g

Số mol của H2O là: 

nH2O=nKOH=0,3 (mol)

K/lượng của H2O là:

m=n.M=0,3.18=5,4(g)

K/lượng của dung dịch K3PO4 là 

200+19,6=219,6(g)

Nồng độ % của dung dịch là:

C%=(Mct/Mdd).100%

    =(21,2/219,6).100%

    =9,654%

 

10 tháng 11 2016

1/ chất tham gia : BaCl2, Na2SO4 sản phẩm tạo thành : BaSO4, NaCl

Sau phản ứng tổng kl của các chất tham gia phản ứng không đổi.

trước phản ứng 2 1 A B

2 1 A B Sau phản ứng thuyết trình thí nghiệm SGK trang 53haha

10 tháng 11 2016

ko

bn ghi lên ddcj ko

mk hok sách vnendu