K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

1. b

2. f

3. a

4. d

5. e

6. g

7. c

3. Do the quiz in pairs. Then check your answers with your teacher.(Làm câu đố theo cặp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn với giáo viên.)1. During World War IT (1939-1945), scientists used dandelions (see photo) to make(Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nhà khoa học đã sử dụng cây bồ công anh (xem ảnh) để làm)a. cardboard. (bìa các tông) b. paper (giấy) c. plastic (nhựa) d. rubber (cao su) 2. The first bicycles had wheels made...
Đọc tiếp

3. Do the quiz in pairs. Then check your answers with your teacher.

(Làm câu đố theo cặp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn với giáo viên.)

1. During World War IT (1939-1945), scientists used dandelions (see photo) to make

(Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nhà khoa học đã sử dụng cây bồ công anh (xem ảnh) để làm)

a. cardboard. (bìa các tông) b. paper (giấy) c. plastic (nhựa) d. rubber (cao su) 

2. The first bicycles had wheels made of

(Những chiếc xe đạp đầu tiên có bánh xe làm bằng.)

a. wood with iron tyres (gỗ săm lốp) b. iron with rubber tyres (sắt với lốp cao su) c. iron with wooden tyres (sắt với lốp gỗ)

3. Which one of these materials did the Ancient Romans not have?

(Người La Mã cổ đại không có vật liệu nào trong số những vật liệu này?)

a. ceramic (gốm sứ) b. concrete (bê tông) c. glass (thủy tinh) d. paper (giấy)

4. Are these sentences true or false?

(Những câu này đúng hay sai?)

a. All types of wood float in water.

(Tất cả các loại gỗ nổi trong nước) b. No type of stone floats in water. (Không có loại đá nào nổi trong nước.)

5. The earliest use of nylon was in

(Việc sử dụng nylon sớm nhất là ở)

a. women's clothing (quần áo phụ nữ). b toothbrushes (bàn chải đánh răng). c parachutes (dù lượn). d. guitar strings (dây ghi-ta). 

6. Which of these metals is the hardest? Which is the heaviest?

(Kim loại nào cứng nhất? Cái nào nặng nhất?)

a. aluminium (nhôm) b. copper (đồng) c. gold (vàng) d. iron (sắt) e. steel (thép)

 

1
11 tháng 9 2023

 1. d

2. a 

3. d 

4. a. false

b. false

5. b 

 6. e. hardest

c. heaviest

11 tháng 9 2023

I think they are good ideas. The tennis door (photo B) is my favourite one because it save space in a small house.

(Tôi nghĩ đó là những ý tưởng hay. Cửa tennis (ảnh B) là cửa yêu thích của tôi vì nó tiết kiệm không gian trong một ngôi nhà nhỏ.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

11 tháng 9 2023

1. In my way of thinking, this is a good advert as it attracts my attention about a new kind of bread.

(Theo suy nghĩ của mình thì đây là một quảng cáo tốt vì nó thu hút sự chú ý của mình về loại bánh mì mới.)

2. It aimed at adults.

(Quảng cáo này nhắm đến đối tượng người lớn.)

3. Start the day with Hathaway.

(Hãy khởi đầu ngày mới cùng Hathaway.)

11 tháng 9 2023

I recently saw a really exciting animation. The special effects were amazing! The soundtrack was very cool and the scenes were spectacular. (Gần đây mình có xem một bộ phim hoạt hình rất thú vị! Hiệu ứng âm thanh thì tuyệt vời. Phần âm thanh rất đỉnh và cảnh trí rất ngoạn mục.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

A: I think being a pilot is the best job. How about you?

B: I don’t think so. For me, being a chef is the best. It is an easy job with a high salary.

A: Oh, I dislike cooking. It is boring when you have to cook in the kitchen every day. The job is interesting with a high salary. It is also difficult and stressful, but you have a chance to travel around the world.

a. You're in a quiz show. In pairs: Make four questions about famous inventors and inventions. Use ideas from the lesson or your own ideas, then close your books and quiz another pair.(Bạn đang tham gia một chương trình đố vui. Theo cặp: Đặt bốn câu hỏi về các nhà phát minh và sáng chế nổi tiếng. Sử dụng ý tưởng từ bài học hoặc ý tưởng của riêng bạn, sau đó đóng sách lại và đố cặp khác.)A: This invention, which was invented in 1835, was...
Đọc tiếp

a. You're in a quiz show. In pairs: Make four questions about famous inventors and inventions. Use ideas from the lesson or your own ideas, then close your books and quiz another pair.

(Bạn đang tham gia một chương trình đố vui. Theo cặp: Đặt bốn câu hỏi về các nhà phát minh và sáng chế nổi tiếng. Sử dụng ý tưởng từ bài học hoặc ý tưởng của riêng bạn, sau đó đóng sách lại và đố cặp khác.)

A: This invention, which was invented in 1835, was first made by Jacob Perkins.

(Phát minh này, được phát minh vào năm 1835, lần đầu tiên được thực hiện bởi Jacob Perkins.)

B: The fridge!

(Tủ lạnh!)

A: Correct! You get one point.

(Chính xác! Bạn nhận được một điểm.)

B: This inventor, who was a Dutch scientist, invented the thermometer in 1714.

(Nhà phát minh này, là một nhà khoa học người Hà Lan, đã phát minh ra nhiệt kế vào năm 1714.)

A: Is it Thomas Edison?

(Có phải Thomas Edison không?)

1
11 tháng 9 2023

A: This invention, which was invented in 1776, was first made by James Watt.

(Phát minh này, được phát minh vào năm 1776, lần đầu tiên được thực hiện bởi James Watt.)

B: The Watt steam engine!

(Máy hơi nước Watt!)

A: Correct! You get one point.

(Chính xác! Bạn nhận được một điểm.)

B: This inventor, who was a Canadian inventor, invented the telephonein 1876.

(Nhà phát minh này, là một nhà khoa học người Ca-na-đa, đã phát minh ra điện thoại vào năm 1876.)

A: Is it Alexander Graham Bell?

(Có phải Alexander Graham Bell không?)

B: Correct! You get one point.

(Chính xác! Bạn nhận được một điểm.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Picture 1: a person is watching an interview.

(Bức tranh 1: 1 người đang xem một cuộc phỏng vấn.)

Picture 2: a person is dealing with puzzels.

(Bức tranh 2: 1 người đang chơi xếp hình.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. I have special days at Tết (Lunar New Year). I often clean and decorate my houses. Then, I go to the flower market with my mum to buy peach blossoms.

(Tôi có những ngày đặc biệt vào Tết Nguyên đán. Tôi thường xuyên dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Sau đó, tôi cùng mẹ đi chợ hoa để mua hoa đào.)

2. Yes, I do. I watch fireworks on New Year’s Eve.

(Vâng, tôi có. Tôi xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)

3. Yes, I do. I wear costumes at Halloween.

(Vâng, tôi có. Tôi mặc trang phục hoá trang tại lễ Halloween.)

4. Yes, I do. I give my parents presents on their birthdays.

(Vâng, tôi có. Tôi tặng quà cho bố mẹ tôi vào ngày sinh nhật của họ.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. I went to London last summer

→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)

2. I am going to watch a new film tonight.

→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)

3. I can’t write with both hands.

→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)

4. I could walk before I could talk.

→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)

5. I am going to go for a picnic with my family this weekend. 

→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)

6. I haven’t been to Italy.

→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)

7. I usually get to school at half past seven (7:30).

→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)