Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 a) \(2HgO\rightarrow2Hg+O_2\)
b) \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
c) \(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2NaCl\)
2a) \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
b) \(N_2+3H_2\rightarrow2NH_3\)
c) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
d) \(Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgO+H_2O\)
1,
2KClO3-to-->2KCl+3O2
O2+2Ca--->2CaO
CaO+CO2--->CaCO3
CaCO3+2HCl--->CaCl2+CO2+H2O
CaCl2+Na2CO3--->CaCO3+2NaCl
*Lấy mẫu thử, đánh dấu ống nghiệm.
*Cho nước lần lượt vào các ống nghiệm ta có:
-Ba chất không tan là: MgO, CuO, Fe2O3
-Ba chất tan là: BaO, P2O5, Na2O
-Phương trình hóa học:
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
-Cho quì tím vào 3 dung dịch trên:
+Dung dịch làm quì tím chuyển sang màu đỏ là H3PO4\(\rightarrow\)Chất ban đầu là P2O5
+Dung dịch làm quì tím hóa xanh là: NaOH và Ba(OH)2.
-Cho dung dịch H2SO4 vào 2 dung dịch trên, dung dịch nào có kết tủa trắng là Ba(OH)2\(\rightarrow\) Chất ban đầu là: BaO.
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
-Dung dịch còn lại là NaOH\(\rightarrow\) Chất ban đầu là Na2O.
*Cho dung dịch HCl dư vào 3 chất rắn không tan, sau đó cho NaOH vào 3 dung dịch trên, ta thấy:
-Ống nghiệm có kết tủa xanh là CuCl2\(\rightarrow\) Chất ban đầu là CuO.
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
-Ống nghiệm có kết tủa trắng là MgCl2\(\rightarrow\) Chất ban đầu là MgO.
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
-Ống nghiệm có kết tủa nâu là FeCl3\(\rightarrow\) Chất ban đầu là Fe2O3.
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là BaO, Na2O, P2O5 (I)
BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO, CuO, Fe2O3 (II)
- Cho quỳ tím vào nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là P2O5
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là BaO, Na2O (III)
- Dẫn H2 vào nhóm II vào nung nóng
+ Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu đỏ chất ban đầu là CuO
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
+ Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu trắng xám chất ban đầu là Fe2O3
Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là MgO
- Cho H2SO4 vào nhóm III
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là BaO
BaO + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Na2O
Câu 2:
\(n_{Ba}=\dfrac{27,4}{137}=0,2mol\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.9,8}{100}=9,8gam\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1mol\)
Ba+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+H2(1)
-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)\(\rightarrow\)Ba dư=0,2-0,1=0,1mol
Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2(2)
-Theo PTHH (1,2): \(n_{H_2}=n_{Ba}=0,2mol\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Ba+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+H2
0,1\(\leftarrow\)0,1\(\rightarrow\)....0,1.......0,1
Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2
0,1\(\rightarrow\)0,2\(\rightarrow\).....0,1.......0,1
mdd=27,4+100-0,1.233-0,2.2=103,7 gam
\(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171.100}{103,7}\approx16,5\%\)
a) 4Na+O2-t*-->2Na2O
Na2O+H2O--->2NaOH
b)4P+5O2--t*->2P2O5
P2O5+3H2O--->2H3PO4
c) 2KMnO4---t*--->K2MNo$+MnO2+O2
2Cu+O2--t*->2CuO
CuO+H2-t*-->Cu+H2O
2K+2H2O--->2KOH+H2
d)CaCO3---t*--->CaO+CO2
Ca(OH)2+CO2--->CaCO3+H2O
Ca(HCO3)2+Ca(OH)2--->2CaCO3+H2O
a) 4Na + O2 --to--> 2Na2O (Phản ứng hóa hợp)
....Na2O + H2O --> 2NaOH (Phản ứng hóa hợp)
b) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5 (Phản ứng hóa hợp)
.....P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4 (Phản ứng hóa hợp)
c) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)
....2Cu + O2 --to--> 2CuO (Phản ứng hóa hợp)
....CuO + H2 --to--> Cu + H2O (Phản ứng thế)
....K2O + H2O --> 2KOH (Phản ứng hóa hợp)
d) CaCO3 --to--> CaO + CO2 (Phản ứng phân hủy)
.....CaO + H2O --> Ca(OH)2 (Phản ứng hóa hợp)
.....CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O (Phản ứng thế)
2.Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
* Cách xác định hóa trị:
+ Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn vị.
+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.
Ví dụ : HCl: Cl hoá trị I.
H2O:O............II
NH3:N ...........III
CH4: C ............IV
+Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O.(Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị, Oxi có hoá trị II).
Ví dụ: K2O: K có hoá trị I.
BaO: Ba ..............II.
SO2: S ..................IV.
-Hoá trị của nhóm nguyên tử:
Ví dụ: HNO3: NO3có hoá trị I.
Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H.
H2SO4: SO4 có hoá trị II.
HOH : OH .................I
H3PO4: PO4................III.
1. + Trong hóa học, đơn chất là chất được cấu tạo bởi duy nhất một nguyên tố nói khác hơn đơn chất được tạo từ một hay nhiều nguyên tử đồng loại.
+ Trong hóa học, hợp chất là một chất được cấu tạo bởi từ 2 nguyên tố trở lên, với tỷ lệ thành phần cố định và trật tự nhất định.
Ví dụ: + Đơn chất: O2, C, Fe ,...
+ Hợp chất: CH4, CO2, FeO,....
a) Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3CO2
số nguyên tử Fe : số phân tử CO2 = 2 : 3
b) 4P + 5O2 \(\underrightarrow{to}\) 2P2O5
c) Mg(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) MgO + CO2
số phân tử MgO : số phân tử CO2 = 1 : 1
d) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
số phân tử NaCl : số phân tử CO2 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 1
a) Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
....1.............3.................2........3
b) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
......4.......5................2
c) Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O
........1.......................1..........1
d) Na2CO3 + 2HCl ----> 2NaCl + CO2 + H2O
........1.............2...............2............1........1
a) Fe2O3 + 3CO -----> 2Fe + 3CO2
...1...........3.................2..........3
b) 4P + 5O2 -----> 2P2
....4......5...............2
c ) Mg(OH)2 -----> MgO + H2O
....1........................1.............1
d) Na2CO3 + 2HCl -----> 2NaCl + CO2 + H2O
1..................2.................2.............1............1
1. 2KClO3 ---> 2KCl + 3O2
2. 6FeO + O2 ---> 2Fe3O4
3. Fe3O4 ---> 3Fe + 2O2
4. Fe + H2S ---> FeS + H2
5. 2H2 + O2 ---> 2H2O
6. H2O + CaO ---> Ca(OH)2
7. Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
8. CaCO3 + MgCl2 ---> CaCl2 + MgCO3
Chúc bạn học tốt.
PTHH: 2KClO3\(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2 \(\uparrow\)
2O2 + 3Fe \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
Fe3O4 + 4H2\(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
2H2 + O2\(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
H2O + Ca2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O + CO2\(\uparrow\)
1 viết PTHH thực hiện chuyển hóa sau cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào
a Na ---> Na2O -----> NaOH
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
=> PƯ HÓA HỢP
\(Na_2O+H_2O\underrightarrow{t^o}2NaOH\)
=> PƯ HÓA HỢP
b Cu ----> CuO -----> Cu
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
=> PƯ HÓA HỢP
H2 + CuO -> Cu + H2O
=> PƯ OXI HÓA-KHỬ
c P ----> P2O5 ------> H3PO4
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^O}2P_2O_5\)
=> PƯ HÓA HỢP
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
=> PƯ HÓA HỢP
d Ca----> CaO -----> Ca( OH ) 2
\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
=> pư hóa hợp
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
=> pư hóa hợp
e S -----> SO2 -----> So3 -----> H 2 SO4
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
=> Pư hóa hợp
\(O_2+2SO_2\underrightarrow{t^o}2SO_3\)
=> Pư hóa hợp
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
=> Pư hóa hợp
2.
- Đổ nước và khuấy đều, sau đó cho quỳ tím vào mỗi cốc
+) Không tan: CuO, MgO, Fe2O3 (Nhóm 1)
+) Tan và làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5
+) Tan và làm quỳ tím hóa xanh: BaO và Na2O (Nhóm 2)
PTHH: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Nung các chất trong nhóm (1) với khí CO dư
+) Không hiện tượng: MgO
+) Xuất hiện chất rắn màu đỏ: CuO
PTHH: \(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
+) Xuất hiện chất rắn màu trắng xám: Fe2O3
PTHH: \(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\)
- Đổ dd K2SO4 vào các dd trong nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: BaO
PTHH: \(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: Na2O
A là O2
B là CaO
C là Ca(OH)2
D là CaCl2
PTHH:
\(KClO_3\underrightarrow{t^o}KCl+\dfrac{3}{2}O_2\uparrow\)
\(\dfrac{1}{2}O_2+Ca\rightarrow CaO\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(CaCl_2+K_2CO_3\rightarrow2KCl+CaCO_3\downarrow\)