Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nếu không có Thực vật thì không có sự sống của con người và động vật vì :
A. thực vật tạo nên chất hữu cơ cung cấp thức ăn cho đời sống con người và động vật.
B. thực vật phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
C. khí ôxi do cây nhả ra cần cho sự sống của người và động vật.
D. thực vật tạo nên chất hữu cơ cung cấp thức ăn cho đời sống con người và động vật, thực vật phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ, khí ôxi do cây nhả ra cần cho sự sống của người và động vật.
Nếu không có Thực vật thì không có sự sống của con người và động vật vì :
A. thực vật tạo nên chất hữu cơ cung cấp thức ăn cho đời sống con người và động vật.
B. thực vật phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
C. khí ôxi do cây nhả ra cần cho sự sống của người và động vật.
D. thực vật tạo nên chất hữu cơ cung cấp thức ăn cho đời sống con người và động vật, thực vật phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ, khí ôxi do cây nhả ra cần cho sự sống của người và động vật.
chất đạm : Giúp cơ thể phát triển tốt, cần thiết cho tái tạo các tế bào đã chết.
chất béo : cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ giúp bảo vệ cơ thể, chuyển hóa một số vitamin cho cơ thể.
chất đường bột : giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể để lảm việc và vui chơi, chuyển hóa thành chất dinh dưỡng khác.
Các chất dinh dưỡng này đều rất quan trọng cho cơ thể nếu không có các chất này thì cơ thể sẽ mất đi năng lượng và không thể làm việc và vui chơi được.
chúc bạn học tốt nhé !
Chức năng của chất béo :
+ Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
+ Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
Chức năng của chất đạm :
– Là nguyên liệu xây dựng tế bào cơ thể, các cơ, xương, răng…
– Nguyên liệu tạo dịch tiêu hóa, các men, các hormon trong cơ thể giúp điều hòa hoạt động của cơ thể, nguyên liệu tạo các kháng thể giúp cơ thể chống đỡ bệnh tật.
– Vận chuyển các dưỡng chất
. – Điều hòa cân bằng nước.
– Cung cấp năng lượng: 1g chất đạm cung cấp 4 Kcal năng lượng.
– Có trong thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ, đậu nành, tàu hũ…
Chức năng của chất đường bột :
– Cung cấp năng lượng, chức năng quan trọng nhất, chiếm 60-65% tổng năng lượng khẩu phần, 1g Carbohydrat cung cấp 4 kcal năng lượng.
– Cấu tạo nên tế bào và các mô.
– Hỗ trợ sự phát triển não và hệ thần kinh của trẻ.
– Điều hòa hoạt động của cơ thể.
– Cung cấp chất xơ cần thiết.
– Có trong các loại ngũ cốc, khoai củ: gạo, mì, bánh mì, nui, bún, miến, khoai lang, khoai môn, đường, bắp, bo bo, trái cây…
+ Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
+ Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
Chức năng của chất đạm :
– Là nguyên liệu xây dựng tế bào cơ thể, các cơ, xương, răng…
– Nguyên liệu tạo dịch tiêu hóa, các men, các hormon trong cơ thể giúp điều hòa hoạt động của cơ thể, nguyên liệu tạo các kháng thể giúp cơ thể chống đỡ bệnh tật.
– Vận chuyển các dưỡng chất.
– Điều hòa cân bằng nước.
– Cung cấp năng lượng: 1g chất đạm cung cấp 4 Kcal năng lượng.
– Có trong thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ, đậu nành, tàu hũ…
Chức năng của chất đường bột :
– Cung cấp năng lượng, chức năng quan trọng nhất, chiếm 60-65% tổng năng lượng khẩu phần, 1g Carbohydrat cung cấp 4 kcal năng lượng.
– Cấu tạo nên tế bào và các mô.
– Hỗ trợ sự phát triển não và hệ thần kinh của trẻ.
– Điều hòa hoạt động của cơ thể.
– Cung cấp chất xơ cần thiết.
– Có trong các loại ngũ cốc, khoai củ: gạo, mì, bánh mì, nui, bún, miến, khoai lang, khoai môn, đường, bắp, bo bo, trái cây…
Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới:
A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước mô
C. Máu D. Cả ý B và C đều đúng
Câu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:
A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.
B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.
C. Cơ thể thải CO2 và chất bài tiết.
D. Cả ba ý A,B,C đều đúng.
Câu 3: Cơ thể nhận thức ăn từ môi trường và thải ra môi trường chất bã là biểu hiện sự trao đổi chất ở cấp độ:
A. Phân tử B.Tế bào C. Cơ thể D. Cả 3 cấp độ trên
Câu 4: Sự trao đổi khí giữa máu và tế bào thể hiện trao đổi chất ở câp độ:
A. Tế bào và phân tử B. Tế bào C. Cơ thể D. Tế bào và cơ thể
Câu 5: Hoạt động nào sau đây là kết quả của quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào?
A. Tế bào nhận từ máu chất bã B. Tế bào nhận từ máu chất dinh dưỡng và O2
C. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng D. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng và O2
Câu 6: Tác dụng của ăn kỹ nhai chậm là:
A. Giúp nhai nghiền thức ăn tốt
B. Thức ăn được trộn và thấm đều nước bọt hơn.
C. Kích thích sự tiết men tiêu hóa và thấm đều nước bọt hơn.
Câu 6: Tác dụng của ăn kỹ nhai chậm là:
A. Giúp nhai nghiền thức ăn tốt
B. Thức ăn được trộn và thấm đều nước bọt hơn.
C. Kích thích sự tiết men tiêu hóa và thấm đều nước bọt hơn.
D. Cả 3 ý trình bày ở A, B, C
Câu 7: Cơ cấu tạo của thành ruột non là:
A. Cơ vòng, cơ chéo B. Cơ dọc, cơ chéo C. Cơ vòng, cơ dọc D. Cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo
Câu 8: Dịch mật được tiết ra khi:
A. Thức ăn chạm vào lưỡi B. Thức ăn được chạm vào niêm mạc của dạ dày.
C. Thức ăn được đưa vào tá tràng D. Tiết thường xuyên.
Câu 9: Sản phẩm cuối cùng được tạo ra từ sự tiêu hóa hóa học chất gluxit ở ruột non là:
A. Axit amin B. Axit béo C. Đường đơn D. Glixerin
Câu 10: Tá tràng là nơi:
A. Nơi nhận dịch tụy và dịch mật đổ vào B.Đoạn đầu của ruột non
C. Nơi nhận thức ăn từ dạ dày đưa xuống D. Đoạn cuối của ruột già
Câu 10: Môn vị là:
A. Phần trên của dạ dày B.Phần thân của dạ dạy
C. Vách ngăn giữa dạ dày với ruột non D. Phần đáy của dạ dày
. thức ăn và sự tiêu hóa thức ăn
Thức ăn gồm:
- Chất hữu cơ: là một lớp lớn của các hợp chất hóa học mà các phân tử của chúng có chứa carbon.
- Chất vô cơ:Hợp chất vô cơ là những hợp chất hóa học không có mặt nguyên tử cacbon, ngoại trừ khí CO, khí CO₂, axit H₂CO₃ và các muối cacbonat, hidrocacbonat và các carbide kim loại.
vd: chất hữu cơ , chất vô cơ