Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường:
A.Tưới cây, phủ xanh đồi trọc, trồng cây, chăm sóc cây, trồng rừng.
B.Trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, trồng cây.
C.Đánh cá bằng mìn, phủ xanh đồi trọc, buôn bán động vật hoang dã.
Hãy chuyển câu sau đây thành câu có sử dụng cặp quan hệ từ:
Có dịp về Sóc Trăng, bạn nên tới thăm Chùa Dơi.
Nếu có dịp về Sóc Trăng thì bạn nên tới thăm Chùa Dơi.
Cặp quan hệ từ” Nhờ….mà…” trong câu “ Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?
A.Biểu thị quan hệ điều kiện- kết quả.
B.Biểu thị quan hệ tương phản.
C.Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Câu 15. Trong các câu sau đây, câu nào có từ "ăn" được dùng theo nghĩa gốc:
A. Làm không cẩn thận thì ăn đòn như chơi!
B. Chúng tôi là những người làm công ăn lương.
C. Cá không ăn muối cá ươn.
D. Bạn Hà thích ăn cơm với cá.
Câu 16. Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa của từ "chạy" trong thành ngữ "Chạy thầy chạy thuốc"?
A. Di chuyển nhanh bằng chân
B. Hoạt động của máy móc
C. Khẩn trương tránh những điều không may xảy ra.
D. Lo liệu khẩn trương để nhanh có được cái mình muốn.
Câu 1: Vì sao cô bé ngồi ở bờ ruộng ôm mặt khóc?
A. Vì bắt được rất ít cua ở trên đồng.
B. Vì nhớ thương người mẹ mới mất.
C. Vì thương dân làng ăn cháo cầm hơi.
D. Vì thương cây lúa đang nghẹn đòng.
Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chí quyết tâm của cô bé trong việc cứu lúa?
A. Sẵn sàng hi sinh đồ vật quý giá của bản than.
B. Sẵn sàng hi sinh đồ vật quý giá của dòng họ.
C. Sẵn sàng chịu sự trừng phạt của dòng họ.
D. Sẵn sàng hi sinh kỉ vật quý báu do mẹ trao lại.
Câu 3: Bụt bảo cô bé làm gì để cứu lúa?
A. Đưa đôi hoa tai cho Bụt. B. Đưa cả giỏ cua cho Bụt.
C. Ném cả giỏ cua xuống ruộng. D. Ném đôi hoa tai xuống ruộng.
Câu 4: Việc làm của cô bé đã đem lại kết quả gì có ý nghĩa nhất đối với dân làng?
A. Có cây bèo hoa dâu sinh sôi làm đẹp cánh đồng làng.
B. Có bèo dâu bón cho lúa tốt, lúa hết nghẹn đòng, trĩu hạt nặng bông.
C. Có giống bèo phát triển nhanh, làm cho đồng ruộng mát mẻ.
D. Có được một mùa lúa tốt, dân làng không phải ăn cháo cầm hơi.
Câu 5: Những việc làm của dòng họ, dân làng La Vân đối với cô bé thể hiện điều gì?
A. Kính trọng, biết ơn người đã đem hạnh phúc đến cho nhân dân
B. Yêu thương, quý trọng người đã hi sinh cuộc sống vì nhân dân
C. Cao cả, độ lượng đối với người luôn biết yêu thương nhân dân
D. Tỏ lòng biết ơn đối với người luôn biết yêu thương nhân dân
Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ ý nghĩa của câu chuyện?
A. Ca ngợi đức hi sinh của cô bé vì cuộc sống tốt đẹp của mọi người
B. Ca ngợi đức hi sinh của cô bé vì sự sống của cây lúa trên đồng
C. Ca ngợi đức hi sinh của cô bé vì màu xanh đẹp đẽ của quê hương
D. Ca ngợi đức hi sinh của cô bé vì sự tồn tại mãi mãi của dòng họ
Câu 7: Từ “nghẹn ngào” trong câu “Cô bé nghẹn ngào thưa.” và “nghẹn đòng” trong câu “Dạ, con thương cây lúa nghẹn đòng.” là:
A. Từ đồng âm B. Từ trái nghĩa
C. Từ đồng nghĩa D. Từ nhiều nghĩa
Câu 8: Câu nào trong các câu dưới đây là câu ghép?
A. Cô bé sờ vào túi thì túi nhẵn không, nhòm vào giỏ thì chỉ có mấy con cua vừa bắt được.
B. Bụt bảo cô bé ném đôi hoa tai xuống đám ruộng.
C. Ở vùng quê Thái Bình năm xưa, đồng ruộng mênh mông mà đất bạc màu, cây lúa lớn lên không nuôi nổi con người.
D. Nhiều năm mất mùa, dân làng chỉ ăn cháo cầm hơi.
Câu 9: Câu: “Ở vùng quê Thái Bình năm xưa, đồng ruộng mênh mông mà đất bạc màu, cây lúa lớn lên không nuôi nổi con người.” gồm mấy vế câu?
A. 1 vế câu B. 2 vế câu
C. 3 vế câu D. 4 vế câu
Câu 10: Các vế trong câu “Ở vùng quê Thái Bình năm xưa, đồng ruộng mênh mông mà đất bạc màu, cây lúa lớn lên không nuôi nổi con người.” được nối với nhau bằng:
A. Quan hệ từ “mà”. B. Quan hệ từ “mà” và dấu phẩy.
C. Bằng dấu phẩy. D. Nối trực tiếp bằng dấu câu.
Câu 11: Hai vế trong câu “Hễ ai làm mất hoặc đem bán hoa tai thì người đó suốt đời bị dòng họ xa lánh và phải sống cuộc đời buồn tủi, lẻ loi.” được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ nào và biểu thị quan hệ gì:
A. Hễ…. thì….: biểu thị quan hệ giả thiết- kết quả
B. Hễ…. thì….. và : biểu thị quan hệ giả thiết- kết quả
C. Hễ…. thì….: biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả
D. Hễ…. thì….: biểu thị quan hệ tương phản- đối lập
Câu 12: Vị ngữ trong câu “Một cô bé ra đồng bắt cua, thấy lúa cằn cỗi bèn ngồi ở bờ ruộng, ôm mặt khóc” là:
A. ôm mặt khóc.
B. ngồi ở bờ ruộng, ôm mặt khóc.
C. thấy lúa cằn cỗi bèn ngồi ở bờ ruộng, ôm mặt khóc.
D. ra đồng bắt cua, thấy lúa cằn cỗi bèn ngồi ở bờ ruộng, ôm mặt khóc .
Câu 13: Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào? “Bụt bảo cô bé ném đôi hoa tai xuống đám ruộng. Lạ chưa! Bông hoa tai sáng rực màu xanh rồi chìm xuống nước, sau đó nổi lên một cây bèo giống hình hoa dâu.”
A.Bằng cách lặp từ ngữ
B. Bằng cách thay thế từ ngữ
C. Bằng từ ngữ nối
D. Bằng cách lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ.
Câu 14. Câu ca dao: “ Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.”
Minh họa cho truyền thống quý báu nào của dân tộc ta dưới đây:
A. Yêu nước
B. Lao động cần cù
C. Đoàn kết
D. Nhân ái
Danh từ
a) Côn Sơn, suối, tiếng đàn cầm, tai
b) Sự sống, hoa thảo quả, gốc cây
Động từ
a) chảy, nghe
b) tiếp tục, nảy
Tính từ
a) rì rầm
b) âm thầm, kín đáo, lặng lẽ
1. Người sống đống ...vàng……
2. Bán sống bán …chết……..
3. Cá không ăn muối cá ….…ươn…..
4. Cầm …cân….. nảy mực
5. Cầm kì …thi….. họa
6. Cây …cao……. bóng cả
7. Cây ngay không …sợ….. chết đứng
8. Ăn …nên….. làm ra
9. Buôn …may….. bán đắt
10. Cha nào con nấy
1. Người sống đống ...vàng...
2. Bán sống bán chết.
3. Cá không ăn muối cá ươm..
4. Cầm ..cân. nảy mực
5. Cầm kì ..thi.. họa
6. Cây ..cao. bóng cả
7. Cây ngay không ..sợ. chết đứng
8. Ăn …nên. làm ra
9. Buôn ..may.. bán đắt
10. Cha nào thì con nấy