Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vị trí
Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực
Đặc điểm khí hậu
- Vô cùng lạnh lẽo (khắc nghiệt)
- Nhiệt độ trung bình < - 10 C, có nơi -50 C, mùa hạ ngắn (2-3 tháng) nhiệt độ không quá 10 C, biên độ nhiệt lớn
- Lượng mưa trung bình năm thấp (dưới 500mm) và chủ yếu ở dạng tuyết rơi.
- Hiện nay, Trái Đất đang nóng lên, băng ở hai cực tan chảy bớt, diện tích băng thu hẹp lại
Thực vật
- Ở vùng đài nguyên phương Bắc, khí hậu lạnh quanh năm, thực vật chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi, trong những thung lũng kín gió. Cây cối còi cọc, mọc xen lẫn với rêu, địa y,...
Động vật - Tuần lộc, chim cánh cụt, hải cẩu, gấu trắng,...
- Các loài động vật có đặc điểm: có lớp lông dày không thấm nước, 1 số loài di cư để tránh mùa đông lạnh, có loài ngủ suốt mùa đông.
Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực.
Đới lạnh có khí hậu vô cùng khắc nghiệt. Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy Mặt Trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da. Nhiệt độ trung bình luôn dưới -10°C, thậm chí xuống đến -50°C.
Mùa hạ thật sự chỉ dài 2 - 3 tháng. Mặt Trời di chuyển là là suốt ngày đêm ở đường chân trời, có nơi đến 6 tháng liền. Trong thời gian này, nhiệt độ có tăng lên nhưng cũng ít khi vượt quá 10°c.
Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm) và chủ yếu ờ dạng tuyết rơi (trừ mùa hạ). Đất đóng băng quanh năm, chỉ tan một lớp mỏng trên mặt kh
mùa hạ đến.
ở vùng Bắc Cực, mặt biển đóng một lớp băng dày đến l0m. Vào mùa hạ. biển băng vỡ ra, hình thành các tảng băng trôi ở châu Nam Cực và đảo Grơn-len, băng tuyết đóng thành khiên băng dày hơn 1500m. Đến mùa hạ, rìa các khiên băng trôi trượt xuống biển, vỡ ra thành những núi băng khổng lồ. Nhiều núi băng trôi theo các dòng biển về phía xích đạo hàng năm trời vẫn chưa tan hết.
Hiện nay, Trái Đất đang nóng lên. băng ở hai vùng cực tan chảy bớt, diện tích bề băng thu hẹp lại.
Câu 1:
Môi trường Đặc điểm |
Ôn đới hải dương |
Ôn đới lục địa |
Địa trung hải |
Phân bố |
Các đảo và vùng ven biển Tây Âu.
|
Khu vực Đông Âu |
Nam Âu - ven Địa Trung Hải.
|
Khí hậu |
Khí hậu ôn hòa, ấm ẩm - hè mát, đông không lạnh lắm, nhiệt độ thường trên 00C, mưa quanh năm trung bình từ 800-1000mm (do dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới). |
Đông lạnh, khô, có tuyết rơi; hè nóng có mưa, biên độ nhiệt trong năm lớn, lượng mưa giảm dưới 500mm.
|
Mùa đông không lạnh, có mưa nhiều; mùa hè nóng, khô |
Sông ngòi |
Nhiều nước quanh năm, không đóng băng; |
Nhiều nước vào mùa xuân, hè; mùa đông đóng băng |
Ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông. Mùa hạ ít nước. |
Thực vật |
Rừng lá rộng-dẻ, sồi. |
Thay đổi từ Bắc – Nam: đồng rêu -> rừng lá kim -> rừng hỗn giao -> rừng lá rộng -> thảo nguyên -> nửa hoang mạc; rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế. |
Rừng thưa với cây lá cứng và cây bụi gai phát triển quanh năm. |
Câu 2:
Mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
- Dân số đông, gần 50% dân số thế giới tập trung ở đới nóng.
- Gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản bị cạn kiệt, thiếu nước sạch...
- Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Môi trường và đặc điểm | Môi trường đới ôn hòa | Môi trường hoang mạc | Môi trường đới lạnh | Môi trường vùng núi |
Vị trí |
Từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai nửa cầu | Ven dòng biển lạnh, ở giữa lục địa Á - Âu và khu vực chí tuyến |
Từ hai vòng cực đến hai cực |
Ở những vùng núi trên thế giới |
Khí hậu |
-nhiệt độ trung bình - Lượng mưa từ 500 -> 1000mm/năm gồm : _MT ôn đới hải dương _MT ôn đới lục địa _MT Địa Trung Hải _MT cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm |
- Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt |
- Nhiệt độ rất thấp - Lượng mưa rất ít, chủ yếu dưới dạng tuyết rơi |
- Phân hóa theo triều cao địa hình |
Động vật và thực vật |
Sinh vật khá phong phú -Rừng lá rộng - Rừng hỗn giao, lá kim - Cây bụi gai lá cứng - Rừng hỗn giao, cây bụi, thảo nguyên ( tương ứng với từng kiểu MT ) |
Thực vật : nghèo nàn : Lá biến thành gai, thân cây dự trữ nước, rễ to và dài cắm sâu xuống đất để hút nước,... Động vật : Có khả năng chịu đói chịu khát và kiếm ăn vào ban đêm |
-Thực vật : nghèo nàn , có rêu và địa y - Động vật khá phong phú : Gấu trắng, tuần lộc,... |
Phân hóa theo triều cao địa hình |
Chúc bạn học tốt
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
vì hà nội gần chí tuyến hơn nên nhiệt độ khác hơn với mum bai nhiệt độ ở hà nội cao hơn mum bai do gần chí tuyến hơn càng về gần chí tuyến nhiệt độ càng tăng và lượng mưa ở mum bai nhiều hơn hà nội do hà nội gần chí tuyến nên nhiệt độ cao và nắng nóng hơn mumbai nhưng lượng mưa ở mumbai thường sẽ mưa nhiều vào mùa hạ và có tháng mưa ít có tháng không mưa nhưng nói chung biên độ nhiệt ở hà nội và mumbai khác nhau dù cả 2 đều ở đới nóng nhưng vì hà nội gần chí tuyến hơn nên nhiệt đọ ;biên đọ nhiệt và lượng mưa của 2 nơi này khác nhau hoàn toàn
Đới khí hậu chiếm diện tích nhó nhất ở Trung và Nam mỹ là:
A.khí hậu xích đạo. B.khí hậu cận xich đạo
C.khí hậu nhiệt đới. D.khí hậu ôn đới.
Chúc bạn học tốt!
P/s: Cái câu này bạn nhìn vô sách là thấy liền mà? :)?
- Hoạt động kinh tế cổ truyền:
- Chăn nuôi du mục: dê, cừu, lạc đà.
- Trồng trọt: trồng trong ốc đảo, cây trồng chính là chà là, cam, chanh, lúa mạch…
- Buôn bán: dùng lạc đà vận chuyển hàng hóa xuyên qua các hoang mạc.
- Hoạt động kinh tế hiện đại:
- Khai thác nước ngầm, dầu mỏ, các khoáng sản khác
- Sự phát triển du lịch đem lại nguồn lợi lớn cho người dân ở hoang mạc.
- Hoạt động kinh tế cổ truyền dựa vào sự thích nghi của con người với môi trường hoang mạc khắc nghiệt, các hoạt động như chăn nuôi du mục, trồng trọt trong các ốc đảo, chuyên chở hàng hoá và buôn bán.
- Hoạt động kinh tế hiện đại: con người cải tạo hoang mạc như đưa nước tới bằng kênh đào hay giếng khoan để trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng đô thị, khai thác tài nguyên, phát triển du lịch, ...
1)
*Nguyên nhân:
- Phá rừng lấy gỗ để xây nhà.
- Đốt rừng làm nương rẫy.
- Việc khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản chưa được kiểm soát chặt chẽ.
- nhận thức của đồng bào về thiên tai rất hạn chế.
- Do thiếu nguồn lực nhân sự và vật chất.
*Hậu quả:
- Sạt lở, xói mòn đất.
- Lũ ống, lũ quét.
- Thiếu nước.
- Ô nhiễm môi trường và làm biến đổi môi trường sinh thái.
- Giá rét và sương muối làm thiệt hại hoa màu.
- Dòng chảy của nhiều con suối bị thay đổi vì ảnh hưởng của thiên tai.
*Biện pháp phòng chống:
- Trồng cây gây rừng.
- Truyền đạt kiến thức về môi trường cho người dân vùng núi...
*hậu quả