Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
- Bước 1: Trùng roi dự trữ chất dinh dưỡng để chuẩn bị phân đôi
- Bước 2: Đầu tiên là lông và nhân phân đôi trước
- Bước 3: Các bào quan còn lại bắt đầu phân đôi: không bào co bóp, điểm mắt, hạt diệp lục
- Bước 4: Trùng roi bắt đầu tách đôi
- Bước 5: Trùng roi tiếp tục tách đôi
- Bước 6: Hình thành 2 trùng roi
-B1: Trùng roi dự trữ chất dinh dưỡng để chuẩn bị phân đôi
-B2: Đầu tiên là lông và nhân phân đôi trước
-B3: Các bào quan còn lại bắt đầu phân đôi: không bào co bóp, điểm mắt, hạt diệp lục
-B4: Trùng roi bắt đầu tách đôi
-B5: Trùng roi tiếp tục tách đôi
-B6: Hình thành 2 trùng roi
Bước 1: Tế bào tích luỹ cho các chất để chuẩn bị cho quá trình sinh đôi.
Bước 2: Nhân phân đôi , Roi phân đôi
Bước 3: Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi (điểm mắt, không bào co bóp, hạt diệp lục)
Bước 4: Tế bào bắt đầu tách đôi
Bước 5: Tế bào tiếp tục tách đôi
Bước 6: Hai tế bào con được hình thành
BƯỚC 1: trùng roi tự tích lũy chất hữu cơ để chuẩn bị phân đôi.
BƯỚC 2: nhân phân đôi
BƯỚC 3:chất nguyên sinh và bào quan phân đôi.
BƯỚC 4 :tế bào bắt đầu phân đôi
BƯỚC 5 : TẾ BÀO TIẾP TỤC PHÂN ĐÔI
BƯỚC 6: có 2 trùng roi đôi đã được phân đôi giống hệt như nhau.
Bước 1: Tế bào tích luỹ cho các chất để chuẩn bị cho quá trình sinh đôi.
Bước 2: Nhân phân đôi , Roi phân đôi
Bước 3: Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi (điểm mắt, không bào co bóp, hạt diệp lục)
Bước 4: Tế bào bắt đầu tách đôi
Bước 5: Tế bào tiếp tục tách đôi
Bước 6: Hai tế bào con được hình thành
Bước 1 : Tế bào tích lũy các chất để chuẩn bị cho quá trình phân đôi .
Bước 2 : Nhân phân đôi , roi phân đôi .
Bước 3 : Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi .
Bước 4 : Tế bào bắt đầu tách đôi .
Bước 5 : Tế bào tiếp tục tách đôi .
Bước 6 : Hai tế bào con được hình thành .
Bước 1: Tế bào tích luỹ cho các chất để chuẩn bị cho quá trình sinh đôi.
Bước 2: Nhân phân đôi , Roi phân đôi
Bước 3: Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi (điểm mắt, không bào co bóp, hạt diệp lục)
Bước 4: Tế bào bắt đầu tách đôi
Bước 5: Tế bào tiếp tục tách đôi
Bước 6: Hai tế bào con được hình thành
Hãy dựa vào hình 4.2, diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi xanh.
Lời giải chi tiết
6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi xanh.
- Bước 1: Trùng roi dự trữ chất dinh dưỡng để chuẩn bị phân đôi
- Bước 2: Đầu tiên là lông và nhân phân đôi trước
- Bước 3: Các bào quan còn lại bắt đầu phân đôi: không bào co bóp, điểm mắt, hạt diệp lục
- Bước 4: Trùng roi bắt đầu tách đôi
- Bước 5: Trùng roi tiếp tục tách đôi
- Bước 6: Hình thành 2 trùng roi
6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi xanh.
- Bước 1: Trùng roi dự trữ chất dinh dưỡng để chuẩn bị phân đôi
- Bước 2: Đầu tiên là lông và nhân phân đôi trước
- Bước 3: Các bào quan còn lại bắt đầu phân đôi: không bào co bóp, điểm mắt, hạt diệp lục
- Bước 4: Trùng roi bắt đầu tách đôi
- Bước 5: Trùng roi tiếp tục tách đôi
- Bước 6: Hình thành 2 trùng roi
*Bước 1:-Tế bào tích lũy cho các chất để thực hiện quá trình sinh đôi
*Bước 2:-Nhân phân đôi, roi phân đôi.
*Bước 3:-Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi (điểm mắt, ko bào co bóp, hạt diệp lục)
*Bước 4:-Tế bào bắt đầu tách đôi .
*Bước 5: -Tế bào tiếp tục tách đôi .
*Bước 6:-Hai tế bào con được hình thành.
nhân phía sau cơ thể phân đôi trước , sau đó chất nguyên sinh và các tế bào lần lượt phân chia. Cuối cùng , cá thể phân đôi theo chiều dọc
=> Cơ thể tạo thành 2 trùng roi mới
tick mk nha ( nếu đúng, nhưng mk nghi phân ác bước ra như bn Nhã Yến sẽ dễ hiểu hơn )
Câu 1: Khi trùng roi sinh sản, bộ phận nào phân đôi trước?
a. Không bào co bóp b. Nhân tế bào c. Điểm mắt d. Roi
Câu 2: Phương thức dinh dưỡng của trùng roi xanh là gì?
a. Quang tự dưỡng b. Quang dị dưỡng c. Hóa tự dưỡng d. Hóa dị dưỡng
Câu 3: Vị trí điểm mắt trên cơ thể trùng roi ở đâu?
a. Trên hạt dự trữ b. Cạnh gốc roi c. Trong nhân d. Trên hạt diệp lục
Câu 4: Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở chỗ:
a. Có điểm mắt b. Có thành xenlulozo c. Có roi d. Có diệp lục
Câu 5: Không bào co bóp ở trùng roi có vai trò gì?
a. Bài tiết
b. Tiêu hóa thức ăn
c. Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 6: Trong các động vật nguyên sinh sau, loài nào có cấu tạo đơn giản nhất?
a. Trùng roi b. Trùng giày c. Trùng bánh xe d. Trùng biến hình
Câu 7: Trùng biến hình sinh sản theo hình thức nào?
a. Phân đôi b. Tiếp hợp c. Tái sinh d. Các đ/a trên đều đúng
Câu 8: Trùng giày là đại diện của lớp nào?
a. Trùng chân giả b. Trùng cỏ c. Trùng lỗ d. Trùng kí sinh
Câu 9: Trùng giày sinh sản bằng cách nào?
a. Phân đôi, tiếp hợp b. Mọc chồi c. Không sinh sản d. Tái sinh
Câu 10: Điểm không giống nhau giữa trùng giày và trùng biến hình là gì?
a. Không có diệp lục b. Chỉ có một nhân
c. Là động vật đơn bào d. Dị dưỡng
Câu 11: Trùng kiết lị lây nhiễm vào cơ thể người qua con đường nào?
a. Hô hấp b. Máu c. Tiêu hóa d. Cách khác
Câu 12: Trùng kiết lị và trùng biến hình giống nhau ở điểm nào sau đây?
a. Có chân giả b. Di chuyển tích cực
c. Sống tự do ngoài thiên nhiên d. Hình thành bào xác
Câu 13: Bên ngoài tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có thể tồn tại trong bao lâu?
a. 3 tháng b. 9 tháng c. 24 giờ d. 48 giờ
Câu 14: Trùng sốt rét di chuyển bằng cách nào?
a. Lông bơi b. Chân giả c. Roi d. Không có cơ quan di chuyển
Câu 15: Kích thước trùng sốt rét so với hồng cầu?
a. Nhỏ hơn b. Lớn hơn c. Bằng nhau d. Không so sánh được
Câu 16: Số lượng động vật nguyên sinh hiện nay khoảng bao nhiêu loài?
a. 2000 loài b. 3000 loài c. 4000 loài d. 5000 loài
Câu 17: Thủy tức có hệ thần kinh dạng:
a. Dạng hạch b. Dạng ống c. Dạng mạng lưới d. Dạng chuỗi
Câu 18: Thủy tức trao đổi khí qua đâu?
a. Bằng phổi b. Bằng mang c. Qua thành cơ thể d. Cả a, b đều đúng
Câu 19: Tua miệng ở thủy tức có nhiều tế bào gai có chức năng
a. Tự vệ b. Bắt mồi
c. Đưa thức ăn vào miệng d. Tiêu hóa thức ăn
Câu 20: Cách di chuyển của thủy tức là:
a. Kiểu sâu đo và lộn đầu b. Nhảy
c. Đi d. Bò
Bước 1: Tế bào tích luỹ cho các chất để chuẩn bị cho quá trình sinh đôi.
Bước 2: Nhân phân đôi , Roi phân đôi
Bước 3: Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi (điểm mắt, không bào co bóp, hạt diệp lục)
Bước 4: Tế bào bắt đầu tách đôi
Bước 5: Tế bào tiếp tục tách đôi
Bước 6: Hai tế bào con được hình thành
Tick nha
thank kiu