Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Trạng ngữ: đầu xuân
Chủ ngữ: mỗi gia đình
Vị ngữ: mua cây về trồng hai bên đường.
b) Chủ ngữ: những hàng cây xanh mát
Vị ngữ: như những nhà máy lọc bụi
c) Trạng ngữ: chiều chiều
Chủ ngữ: đám trẻ
Vị ngữ: rủ nhau ra chơi rất đông.
d) Chủ ngữ: chúng ta
Vị ngữ: cần bảo vệ môi trường.
e) Chủ ngữ: những sợi cỏ đẫm nước lùa vào dép Thuỷ
Vị ngữ: làm bàn chân nhỏ bé của em ướt lạnh.
g) Chủ ngữ: buổi sớm trên cánh đồng ở quê hương em
Vị ngữ: rất đẹp
h) Trạng ngữ: từ nhà đến trường
Chủ ngữ: em
Vị ngữ: ngửi thấy mùi hương lúa chín.
Câu 11: Từ “ kén” trong câu “ Cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào?
a, tính từ b, động từ c, danh từ d, đại từ
Câu 12: Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?
a, Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.
b, Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.
c, Vì rét, những cây trong vườn sắt lại.
d, Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.
Câu 13: Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa?
a, mênh mông – chật hẹp b, mập mạp – gầy gò
c, mạnh khỏe – yếu ớt d, vui tươi – buồn bã
Câu 14: Trật tự các vế câu trong câu ghép: “ Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiêu ngạo.” có quan hệ như thế nào?
a, Kết quả - nguyên nhân b, nguyên nhân – kết quả
c, điều kiện – kết quả d, nhượng bộ
Câu 15: Câu: “ Mọc giữa dòng sông xanh một bông hoa tím biếc.” Có cấu trúc thế nào?
a, chủ ngữ - vị ngữ
b, trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ
c, trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ
d, vị ngữ - chủ ngữ
Câu 16: Dấu hai chấm trong câu : “ Áo dài phụ nữ có hai loại: áo dài tứ thân và áo dài năm thân.” có tác dụng gì?
a, Báo hiệu một sự liệt kê
b, Để dẫn lời nói của nhân vật
c, Báo hiệu bộ phận đứng trước giải thích cho bộ phận đứng sau.
d, Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.
Câu 17: Dòng nào dưới đây chưa phải là câu?
a, Ánh nắng vàng trải nhẹ xuống cánh đồng vàng óng.
b, Chiếc đồng hồ treo trong thư viện trường em.
c, Trên mặt biển, đoang thuyền đánh cá lướt nhanh.
d, Cánh đồng rộng mênh mông.
Câu 18: Dòng nào dưới đây chứa toàn các từ ghép cùng kiểu?
a, bánh bò, bánh trưng, bánh tét, bánh trái, bánh ít.
b, trà tàu, trà đắng, trà Quan Âm, trà thuốc, trà sen.
c, nước mưa, nước sông, nước suối, nước khoáng, nước non.
d, kẹo sô- cô-la, kẹo mạch nha, kẹo đậu phộng, kẹo cứng, kẹo mềm.
Câu 19: Hai câu: “ Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta.” được liên kết với nhau bàng cách nào?
a, Dùng từ ngữ nối. b, Dùng từ ngữ thay thế và từ ngữ nối.
c, Lặp lại từ ngữ d, Dùng từ ngữ thay thế.
Câu 20: Từ ngữ nào không dùng để chỉ màu sắc của da người?
a, hồng hào b, xanh xao c, đỏ ối d, tươi tắn
Câu 21: Gạch dưới các từ không phải là động từ của mồi dãy sau:
a, ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh.
b, ngủ, thức, khóc, im, cười, hát.
c, sợ hãi, hồi hộp, nhỏ nhắn, lo lắng.
chào thì qua chat nhé người ta quy vào tội spam là chết đấy
2. Xác định các thành phần chủ ngữ , vị ngữ , trạng ngữ ( nếu có ) trong những câu :
a) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ .
- CN: Những chú gà nhỏ.
- VN: như những hòn tơ lan tròn trên bãi cỏ.
b) Sau những cơn mua xuân , một màu xanh non ngọt ngào , thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi .
- TN: Sau những cơn mưa mùa xuân.
- CN: một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát.
- VN: trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
1. Câu văn đầu tiên “Ở một khúc quanh con đê, ngay ngã ba đầu làng, cạnh ngôi đền cổ, có một cây đề” có bao nhiêu trạng ngữ chỉ thời gian?
a.1 b.2 c.3 d.0
2. Từ nào sai chính tả?
a. leo trèo b. trơn trượt c. trèo bẻo d. chê trách
3. Từ nào khác loại?
a. vỗ về b. um tùm c.xao xuyến d. cuối cùng
4. Từ nào khác loại?
a. an ủi b. đỏ au c. nhẹ nhàng d. xanh óng
5. Nhận định nào đúng với câu văn “”Mùa xuân, khi đề ra lộc, hình như chúa xuân đã dát mỏng những tấm đồng điếu thành từng chiếc lá màu đỏ au hơi ánh tím”?
a. Câu văn trên có 2 trạng ngữ b. Câu văn trên có chủ ngữ là “chúa xuân”
c. Câu văn trên không có quan hệ từ d. Cả a,b,c
2 c