Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có T 1 = 273 + 57 = 330 o K ;
T 2 = 273 + 86 = 359 o K .
Theo định luật Sác-lơ: p 1 T 1 = p 2 T 2
⇒ p 2 = T 2 T 1 p 1 = 359 330 .280
= 304 , 6 k P a .
Độ tăng áp suất:
Δ p = p 2 − p 1 = 304 , 6 − 280
= 24 , 6 k P a .
* Định luật Sác – lơ: Áp suất p của một lượng khí có thể tích không đổi thì phụ thuộc vào nhiệt độ của khí như sau: p = p 0 ( 1 + γ t ) . Trong đó γ có giá trị như nhau đối với mọi chất khí, mọi nhiệt độ và bằng 1 273 .
γ gọi là hệ số tăng áp đẳng tích.
Đối với khí thực thì định luật Sác-lơ chỉ là gần đúng. Đường đẳng tích vẽ trong hệ tọa độ (p, t) như hình 110.
* Thế năng trọng trường của một vật là năng lượng mà một vật có được do vật đặt tại một vị trí xác định trong trọng trường của Trái Đất. Biểu thức: W t = m g z . Đơn vị thế năng là Jun (J).
* Khi một vật dịch chuyển từ vị trí 1 có độ cao z 1 đến vị trí 2 có độ cao z 2 , công của trọng lực:
A 12 = m g z 1 - m g z 2 = W t 1 - W t 2 . Công của trọng lực bằng hiệu thế năng tại vị trí ban đầu và vị trí cuối, tức là bằng độ giảm thế năng.
bài 2
giải
độ biến thiên động lượng của khí phụt ra trong 1s là
\(\Delta P=1300.2500=325.10^4\left(kg.m/s\right)\)
lực đảy của tên nửa tại thời điểm đó là
\(F=\frac{\Delta P}{\Delta t}=\frac{325.10^4}{1}=325.10^4\left(kg.m/s^2\right)=325.10^4\left(N\right)\)
bài 3
Gia tốc chuyển động trượt không ma sát của vật trên mặt phẳng nghiêng:
a = gsinα.
Động lượng của vật tại thởi điểm t: p = mv = mat = mgsinα.t
a) Phương trình chuyển động của xe:
s = 50t (km)
b)
Thời gian xe đến Hải Phòng:
t = s / v = 250 / 50 = 5 (h)
Thời điểm đến là:
7h + 5h = 12h
Vậy...
a) PT chuyển động của xe :
x =x0+vt = 50t (km)
b) Thời gian xe đến Hải Phòng : x=50t = 250km
=> \(t=\frac{s}{v}=\frac{250}{50}=5\left(h\right)\)
Thời điểm xe đến Hải Phòng : 7h +5h= 12(h)
\(l_2=l_1\left(1+\alpha\Delta t\right)\Rightarrow\Delta l=l_2-l_1=l_1\alpha\Delta t\)
⇒ Δl = 25.11,8.10-6.(50-20) = 8,85.10-3m
ĐỘNG LƯỢNG
1. Xung lượng của lực
- Khi một lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ∆t thì tích .∆t được định nghĩa là xung lượng của lực trong khoảng thời gian ∆t ấy.
- Đơn vị xung lượng của lực là N.s
2. Động lượng
- Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng xác định bởi công thức .
- Động lượng là một vec tơ cùng hướng với vận tốc của vật.
- Đơn vị của động lượng là kilôgam mét trên giây (kg.m/s).
- Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó, ta có:
∆∆t.
a. Động năng của vật tại vị trí thả vật: \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.2.0=0\left(J\right)\)
Thế năng của vật tại vị trí thả vật: \(W_t=mgh=2.10.50=1000\left(J\right)\)
Cơ năng của vật tại vị trí thả vật: \(W=W_đ+W_t=0+1000=1000\left(J\right)\)
b. Ta có vật rơi tự do không vận tốc đầu nên khi vật đạt vận tốc cực đại cũng là lúc vật chạm đất
Ta có: \(y=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.t^2=5t^2\Leftrightarrow50=5t^2\Rightarrow t=\sqrt{10}\left(s\right)\)
Vận tốc cực đại của vật là: \(v=gt=10\sqrt{10}\)m/s
c. Ta có: \(W_đ=4W_t\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mv^2=4mgh'\Leftrightarrow v^2=8gh'\)
Ta có: \(h'=h-\dfrac{1}{2}gt'^2\) và \(v=gt'\)
\(\Rightarrow\left(gt'\right)^2=8g\left(h-\dfrac{1}{2}gt'^2\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(10t'\right)^2=8.10\left(50-\dfrac{1}{2}.10.t'^2\right)\)
\(\Leftrightarrow t^2=8\Rightarrow t=2\sqrt{2}s\)
Khi đó vật có vận tốc là: v=gt'=\(10.2\sqrt{2}=20\sqrt{2}\) (m/s)
Vật cách mặt đất 1 khoảng: \(h'=h-\dfrac{1}{2}gt'^2=50-\dfrac{1}{2}.10.8=\)10 m