Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Environmental pollution is the status of environmental contamination by chemical, biological ... affect human health, other living organisms.Environmental pollution is caused by humans and human management.
The main types of pollution :
- Air pollution : Smoke and dust discharge chemicals into the atmosphere. Examples of toxic gases as carbon monoxide, sulfur dioxide, cloroflorocacbon substances (CFCs) and nitrous oxide are of industrial waste and vehicle
- Water pollution occurs when surface water flows through the domestic waste, industrial waste water, pollutants in the ground, and groundwater seepage.
- Soil pollution occurs when soil contaminated with toxic chemicals (concentrations exceed normal limits) by the activities of man as active mining, industrial production and use of chemical fertilizers Study or too much pesticide, ... or leaks from underground storage tanks. Most common types of soil contaminants are hydrocarbons, heavy metals, MTBE, herbicides, pesticides, and chlorinated hydrocarbons .
- Radioactive Pollution , Noise pollution , Light Pollution ...
Affect :
+ For human health : Air pollution can kill many living organisms including humans. Ozone pollution can cause respiratory disease, cardiovascular disease, inflammation of the throat, chest pain, breathlessness. Water pollution causes approximately 14,000 deaths per day, mainly by eating contaminated with untreated water. Chemicals and heavy metals contamination in food and drink can cause cancer. Oil spills can cause itching blisters. Noise pollution causes hearing loss, hypertension, depression, and insomnia., causing serious consequences .
+ For ecosystem :
- Sulfur dioxide and nitrogen oxides cause acid rain can reduce soil pH.
- Contaminated land may become barren, not suitable for crops. This will affect other living organisms in food webs.
- Smoke and fog reduce sunlight that plants receive to make the process of photosynthesis.
- Invasive species that can compete and occupied habitat for endangered native species, thus reducing biodiversity.
CO2 generated from the factories and passing vehicles also increases the greenhouse effect. Earth on a heating up. Gradually destroying the natural resort where it is available.
Solutions to limit environmental pollution :.
- Combat desertification and silver color.
- Natural water treatment contaminated ...
- Purify air ...

The Earth is our home, but it seems that we do not do enough necessary things to protect it. People cut down the trees, kill thousands animals, and dig up the ground every day. All of our actions create only negative influences to the Earth, and I think we should do something to save it before it is too late. It is not hard for us to cut off products from animals. We do not need to use accessories which are made from animals’ skin and fur, and we should not use things that are made from toxic materials. The oceans now have more trash than living animals, and it is a terrible thing to imagine. We should reduce the amount of trash, especially plas and toxic waste. Instead, we can use recycled things such as cloths, metal, or wood in our daily life. Everyone can join by doing such small things, and I think it is not very difficult. Environment is everything around us and what we need to maintain our life, so our priority should be keeping it clean and healthy.
Dịch:
Trái đất là ngôi nhà của chúng ta, nhưng dường như chúng ta không làm đủ những điều cần thiết để bảo vệ nó. Người ta chặt cây, giết hàng ngàn động vật và xới tung mặt đất mỗi ngày. Tất cả các hành động của chúng ta chỉ tạo ra những ảnh hưởng tiêu cực đến Trái đất, và tôi nghĩ chúng ta nên làm gì đó để cứu nó trước khi quá muộn. Không khó để chúng ta cắt giảm những sản phẩm từ động vật. Chúng ta không cần sử dụng các loại phụ kiện được làm từ da và lông thú, và chúng ta không nên sử dụng những thứ được làm từ vật liệu độc hại. Các đại dương bây giờ có nhiều rác hơn động vật sống, và đó là một điều khủng khiếp để tưởng tượng. Chúng ta nên giảm lượng rác, đặc biệt là rác thải nhựa và độc hại. Thay vào đó, chúng ta có thể sử dụng những thứ có thể tái chế như vải, kim loại hoặc gỗ trong cuộc sống hàng ngày. Mọi người đều có thể tham gia bằng cách làm những việc nhỏ như vậy và tôi nghĩ nó không quá khó. Môi trường là tất cả mọi thứ xung quanh chúng ta và những gì chúng ta cần để duy trì cuộc sống, vì vậy ưu tiên của chúng ta là giữ cho nó sạch sẽ và lành mạnh.

tui chỉ có ít thôi
quần áo:..................................
áo phôngT-shirt
váy dài: dress
chân váy:skirt
quần dài: trousers
áo khoác: jacket
áo mưa: raincoat
tất: socks
mũ: hat
khăn quàng: scarf
hoa quả:..................
chuối: banana
tao: apple
dâu strawberry
cam: oranges
nho: grapes
xoài: mango
ổi: guava
dứa: pineapple
thanh long: dragon fruit
sầu riêng: Durian
HỌC TỐT NHÉ!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
mik ko giỏi tiếng anh lắm, dây là từ vặng mình hok ở lớp học thêm
1. dress: váy liền
2. skirt: chân váy
3. miniskirt: váy ngắn
4. blouse: áo sơ mi nữ
5. stockings: tất dài
6. tights: quần tất
7. socks: tất
8. high heels (high-heeled shoes): giày cao gót
9. sandals: dép xăng-đan
10. stilettos: giày gót nhọn
11. trainers: giầy thể thao
12. wellingtons: ủng cao su
13. slippers: dép đi trong nhà
14. shoelace: dây giày
15. boots: bốt
16. leather jacket: áo khoác da
17. gloves: găng tay
18. vest: áo lót ba lỗ
19. underpants: quần lót nam
20. knickers: quần lót nữ
21. bra: quần lót nữ
22. blazer: áo khoác nam dạng vét
23. swimming costume: quần áo bơi
24. pyjamas: bộ đồ ngủ
25. nightie (nightdress): váy ngủ
26. dressing gown: áo choàng tắm
27. bikini: bikini
28. hat: mũ
29. baseball cap: mũ lưỡi trai
30. scarf: khăn
31. overcoat: áo măng tô
32. jacket: áo khoác ngắn
33. trousers (a pair of trousers): quần dài
34. suit: bộ com lê nam hoặc bộ vét nữ
35. shorts: quần soóc
36. jeans: quần bò
37. shirt: áo sơ mi
38. tie: cà vạt
39. t-shirt: áo phông
40. raincoat: áo mưa
41. anorak: áo khoác có mũ
42. pullover: áo len chui đầu
43. sweater: áo len
44. cardigan: áo len cài đằng trước
45. jumper: áo len
46. boxer shorts: quần đùi
47. top: áo
48. thong: quần lót dây
49. dinner jacket: com lê đi dự tiệc
50. bow tie: nơ thắt cổ áo nam

bn tham khảo link này nhe
https://www.studyphim.vn/tong-hop-ngu-phap-tieng-anh-tu-co-ban-den-nang-cao
Trường hợp 1: Chủ ngữ là cụm danh từ
Cụm danh từ là một cụm từ bao gồm một danh từ và các từ bổ nghĩa cho danh từ này:
Cụm danh từ = Các từ bổ nghĩa + Danh từ + Các từ bổ nghĩa
Bây giờ chúng ta sẽ đi từng bước để tạo thành một cụm danh từ đầy đủ các thành phần nhé!
Danh từ
Trước hết, chúng ta cần một danh từ:
Có thể lấy một ví dụ danh từ thường gặp đó là:
- friend
người bạn
Nếu chỉ nói là "người bạn" thôi thì khá là chung chung, vậy để làm rõ danh tính của người bạn này nhiều hơn nữa thì chúng ta cần dùng các từ bổ nghĩa cho danh từ friend này.
Danh từ bổ nghĩa cho danh từ
Chúng ta có thể dùng một danh từ khác bổ nghĩa cho danh từ friend để phân loại nó.
Ví dụ, nếu chúng ta muốn nói rõ đây là bạn học chung ở trường chứ không phải là bạn hàng xóm chẳng hạn, thì ta có thể dùng danh từ school để bổ nghĩa cho danh từ friend:
- school friend
người bạn ở trường
Học chi tiết hơn: Danh từ bổ nghĩa cho danh từ
Tính từ
Tiếp đến, để mô tả người bạn này có tính chất như thế nào, cao thấp mập ốm ra sao, chúng ta sẽ dùng các tính từ.
Ví dụ, nếu người bạn này xinh đẹp, chúng ta sẽ dùng tính từ beautiful để bổ nghĩa cho danh từ friend:
- beautiful school friend
người bạn ở trường xinh đẹp
Học chi tiết hơn: Tính từ trong câu
Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ
Trong trường hợp bạn muốn diễn đạt rõ hơn mức độ "xinh đẹp" của người bạn này, chúng ta cần dùng các trạng từ.
💡 Trạng từ là những từ bổ nghĩa cho tính từ và động từ, để miêu tả mức độ và trạng thái của tính từ và động từ.
Trạng từ không bổ nghĩa cho danh từ. Trong cụm danh từ, chỉ khi nào có tính từ thì mới có thể có trạng từ.
Ví dụ, nếu bạn cảm thấy người bạn này không phải xinh đẹp bình thường mà rất xinh đẹp, chúng ta sẽ dùng trạng từ really để bổ nghĩa cho tính từ beautiful:
- really beautiful school friend
người bạn ở trường rất xinh đẹp
Học chi tiết hơn: Các loại trạng từ: Phần 1 + Phần 2
Từ hạn định
Tuy nhiên, nếu nói là "người bạn ở trường rất xinh đẹp" thì cũng còn khá chung chung đúng không nào, vì trên đời đâu có thiếu gì những người như vậy.
Bạn có thể tưởng tượng trên toàn thế giới có một tập hợp toàn bộ những "người bạn ở trường rất xinh đẹp", và để giới hạn phạm vi của "người bạn ở trường rất xinh đẹp" cho người nghe biết rõ là người nào trong số đó, chúng ta có thể dùng các từ gọi là từ hạn định.
Ví dụ, nếu bạn muốn nói "người bạn ở trường xinh đẹp của tôi", chứ không phải "người bạn ở trường xinh đẹp của anh trai tôi" chẳng hạn, thì bạn sẽ dùng từ hạn định my:
- my really beautiful school friend
người bạn ở trường rất xinh đẹp của tôi
Học chi tiết hơn: Các loại từ hạn định
Cụm giới từ
Đến đây thì cụm danh từ này cũng khá rõ ràng rồi, nhưng chúng ta vẫn có thể nói rõ hơn nữa.
Giả sử khi muốn nói về người bạn này đang ở đâu, chúng ta có thể dùng một cụm giới từ để bổ nghĩa cho danh từ.
💡 Cụm giới từ là cụm từ bắt đầu bằng một giới từ.
Theo sau giới từ có thể là một cụm danh từ hoặc một đại từ hoặc một động từ V-ing.
Trong chủ ngữ, cụm giới từ đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ, nếu bạn muốn nói "người bạn ở trường rất xinh đẹp đang ở trong nhà bếp của tôi", để phân biệt với người bạn ở trong phòng khách, thì bạn sẽ dùng cụm giới từ in the kitchen:
- my really beautiful school friend in the kitchen
người bạn ở trường rất xinh đẹp của tôi ở trong nhà bếp
Học chi tiết hơn: Cách dùng giới từ trong tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ
Ngoài ra, nếu người bạn này thực hiện một hành động gì đó, thì chúng ta cũng có thể mô tả người bạn này bằng một mệnh đề quan hệ.
Ví dụ, nếu bạn muốn nói rõ là người bạn này đang ăn trái cây chứ không phải người bạn đang đọc sách, thì bạn có thể mô tả bằng mệnh đề quan hệ who is eating fruit:
- my really beautiful school friend, who is eating fruit
người bạn ở trường rất xinh đẹp của tôi, người mà đang ăn trái cây
Học chi tiết hơn: Mệnh đề quan hệ
To + Verb
Bên cạnh đó, chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc to + Verb (to + động từ nguyên mẫu) đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ trong một số trường hợp đặc biệt.
my first beautiful school friend to welcome
người bạn ở trường xinh đẹp đầu tiên của tôi mà tôi sẽ chào đónmy first beautiful school friend to visit me
người bạn ở trường xinh đẹp đầu tiên của tôi đến thăm tôimy first beautiful school friend to go to London
người bạn ở trường xinh đẹp đầu tiên của tôi đến London
Thật ra, bản chất của To + Verb bổ nghĩa cho danh từ chính là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ được rút gọn.
Học chi tiết hơn: Rút gọn mệnh đề quan hệ thành dạng To + Verb
Kết luận: Công thức tổng quát của cụm danh từ
Như vậy, chúng ta có công thức tổng quát cho chủ ngữ trong trường hợp là cụm danh từ như sau:
Trong đó:
- Bắt buộc phải có danh từ chính,
- Nhưng khôn...

có thì tương lai đơn,câu điều kiện loại 1,...
Bài làm
Ngữ pháp thì bạn được học cái gì trên lớp thì sẽ thi ngữ pháp đó, và mỗi trường sẽ học khác nhau, nên bạn hãy tham khảo trên mạng hoặc là tìm trong sách ý
~ Dù sao cũng chúc bạn thi tốt nhoa. ~
# Học tốt #

Damage of water pollution Land noise Noise deforestation cancause human habitat to be worse than water that will get dirty.People will breathe dust and involve dusty lungs with dust.affect people's lives.
Gấp lắm