K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 8 2018

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai (EX:The football match starts at 20 o’clock.)

Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.

Cách dùng:

  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Các thì trong tiếng Anh là những kiến thức cơ bản và bạn cần nắm chắc. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + Vp2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?

Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

.
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

  • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
  • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
  • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng:

  • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
  • Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)

Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn

4.Thì quá khứ tiếp diễn

Công thức

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
  • Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
  •  At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
  •  At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
  • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
  • In the past
  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.

5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

Công thức

  • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
  • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
  • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

Dấu hiệu :

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. (EX: I have met him several times)

Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

Công thức

  • Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
  • Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
  • Nghi vấn:  Have/ Has + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Cách dùng:

  • Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)

Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

Công thức dùng:

  • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
  • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
  • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng

Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)

Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành 

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

Công thức:

  • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
  • Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
  • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng:

  • Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)

Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

9. Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

Công thức:

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

Cách dùng :

  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be g...
3 tháng 8 2018

co 12 thi 

1 tháng 10 2021
 

Cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết các thì trong tiếng Anh

12 Tháng Mười Một 2020

Để có thể tiếp cận những kiến thức nâng cao hơn bạn buộc phải nắm vững và thành thạo các thì trong tiếng Anh. Hay để chinh phục được các kì thi trong nước hay quốc tế như IELTS, TOEFL, SAT, ACT thì nhất định bạn phải nhớ và sử dụng nhuần nhuyễn được 12 thì trong tiếng Anh. Vì thế, bài viết sau đây YOLA sẽ giúp bạn tổng hợp các thì trong tiếng Anh về định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết cũng như mẹo để nhớ chúng một cách dễ dàng. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Xem thêm:

Thuộc hết các từ vựng tiếng anh theo chủ đề phổ biến nhấtĐặt câu hỏi đuôi như thế nào cho đúng chuẩn?Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh

                                                     Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh

Thì hiện tại đơn – Present simpleĐịnh nghĩa 

Là thì diễn tả một sự việc, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng hay một sự thật hiển nhiên.

Cấu trúc

Loại câu

Động từ thường

Động từ to be

Khẳng định

S + V(s/es) + O

Ex: She walks every day. (Cô ấy đi bộ mỗi ngày)

S + be (am/is/are) + O

Ex: My sister is a nurse. (Chị tôi là một y tá.)

Phủ định

S + do not /does not + V_inf

Ex: She doesn’t like to eat durian. (Cô ấy không thích ăn sầu riêng.)

S + be (am/is/are) + not + O

Ex: She is not a bad person. (Bà ấy không phải là một kẻ xấu.)

Nghi vấn

Do/Does + S + V_inf?

Ex: Do you often listen to the radio? (Bạn có thường xuyên nghe radio không?)

Am/is/are + S + O?

Ex: Is she a doctor?

(Bà ấy có phải là bác sĩ không?)

Cách dùng

1

Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng đông)

2

Diễn tả thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Ex: I usually get up at 6.AM. ( Tôi thường ngủ dậy vào lúc 6 giờ sáng)

3

Diễn tả thời gian biểu, lịch trình, chương trình.

Ex: The train leaves at 8 A.M tomorrow. (Tàu sẽ khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Lưu ý: Khi chia động từ, nếu chủ ngữ là số ít thì cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là -o, -s, -z, -x, -ch, -sh.

Dấu hiệu nhận biết

Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất trong bảng sau

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Often

 

Thường 

Constantly

 

Luôn luôn

Usually

Always

Frequently

Sometimes

 

Thỉnh thoảng

Seldom

 

Hiếm khi

Occasionally

Rarely

Everyday/night/week

Mỗi ngày/ tuần/ tháng

Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tenseĐịnh nghĩa 

Là thì diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại.

Cấu trúc

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + am/is/are + V_ing

Ex: She is walking. (Cô ấy đang đi bộ)

Phủ định

S + am/is/are + not + V_ing

Ex: He is not doing his homework now. (Anh ấy đang không làm bài tập)

Nghi vấn

Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Are they studying English? (Có phải họ đang học tiếng Anh không?)

Cách dùng

1

Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại thời điểm hiện tại.

Ex: He is playing soccer now. (Bây giờ, anh ấy đang chơi đá bóng.)

2

Tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị

Look! The child is crying. (Nhìn kìa! Đứa trẻ đang khóc.)

3

Diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại khi dùng phó từ always.

Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không còn nhớ.)

4

Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần

Ex: Tomorrow, we are taking the train to Ohio to visit a relative. (Ngày mai, chúng ta sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Now

Bây giờ

at the moment

 

Right now

Ngay bây giờ

at present

 

Listen!

Nghe nào!

look!

nhìn kìa!

watch out!

cẩn thận!

be quiet!

im lặng!

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích), love(yêu), remember(nhớ), want(muốn), see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như),  forget(quên),…

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tenseĐịnh nghĩa 

Là thì diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.

Cấu trúc

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + have/has + V3/ed + O

Ex: He has had dinner with his family (Anh ấy đã ăn tối với gia đình)

Phủ định

S + have/has + not + V3/ed + O

Ex: He hasn’t completed the assigned work (Anh ấy không hoàn thành công việc được giao)

Nghi vấn

Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you completed the assigned work? (Cậu đã làm xong công việc được giao chưa?)

Cách dùng

1

Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại hay tương lai.

Ex: I have been a doctor since 2016. (Tôi đã là một bác sĩ từ năm 2016.)

2

Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.

Ex: My brother has lost my hat. (Em trai tôi đã làm mất mũ của tôi.)

3

Diễn tả hành động vừa xảy ra.

Ex: I have just broken up with my boyfriend. (Em vừa chia tay bạn trai.)

4

Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm

Ex: My winter vacation last year has been the worst I’ve ever had. (Kỳ nghỉ đông năm ngoái của tôi là kỳ nghỉ tồi tệ nhất mà tôi từng có.)

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Since

Từ 

just

Vừa mới

for

Khoảng 

ever

 

Không bao giờ

Already

Đã … rồi

never

Not … yet

Chưa 

before

Đã từng

recently

Gần đây

So far = until now = up to now

cho đến bây giờ

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tenseĐịnh nghĩa 

Là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai hay sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại ở hiện tại.

Cấu trúc

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + have/has + been + V_ing

Ex: She has been working all day. (Cô ấy đã làm việc cả ngày nay)

Phủ định

S + have/has + not + been + V_ing

Ex: She has not been working all day. (Cô ấy không làm việc cả ngày nay)

Nghi vấn

Has/ Have + S + been+ V_ing?

Ex: Has she been working all day? (Có phải cô ấy đã làm việc cả ngày không? )

Cách dùng
1 tháng 10 2021

dài thế !!!

u mê anh à

 

1 tháng 6 2021

   1.Thì hiện tại 

  2.Thì quá khứ 

  3.Thì hiện tại tiếp diễn

  4.Thì tương lai

 

I.Thì hiện tại 

      S  + tobe + V(inf)

II.Thì quá khứ 

    S + tobe + V(ed/past 2)

III.Thì hiện tại tiếp diễn

  S + tobe + V-ing

IIII.Thì tương lai

 S + will be + V

1 tháng 6 2021

1, THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

2, THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

3, THÌ QUÁ KHỨ

4, THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

5, THÌ TƯƠNG LAI GẦN

T.I.C.K MIK NHAAAAAA

27 tháng 5 2021

+) S + Vs/Ves...

-) S + do/does + not + V...

?) Do/Does + S + V...

Wh) Wh + do/does + S + V... (+)

Whs) Whs + Ves... (+)

27 tháng 5 2021

1

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.

Ex: Micky has been learning English for 10 years. (Micky ấy đã học tiếng Anh được 10 năm)

2

Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.

Ex: He is exhausted because he has been working all day. (Anh ấy kiệt sức bởi vì anh ấy đã làm việc cả ngày)

hể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

  • S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

  • S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

  • S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

bn có thể đếm nhưng tôi ko rảnh
 

1 tháng 8 2020

mk chưa thấy câu hỏi

3 tháng 11 2018

- Hỏi :

Does Julia Robert French?

- Trả lời : No, she isn't [ Is not ]  French.

=> Công thức : 

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

  • S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

  • S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

  • S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

 - HỎi :  A: Where is Molly? 

- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.

- Công thức : 

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Lưu ý: 

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

  • Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

  • Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning               travel – travelling prefer – preferring              permit – permitting

  • Với động từ tận cùng là “ie”

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:             lie – lying                  die – dying

3 tháng 11 2018

1.

 - Do you to learn English?

   Do + S + Vo ?

 - Yes, I do.

2.

 - Have you ever seen this cat?

    Have + S + Vpp ?

 - No, I haven't.

18 tháng 11 2018

Bn muốn biết về công thức nào,chỉ lớp 6 thôi hay cả cấp tiểu học nữa

Và về chủ đề gì

18 tháng 11 2018

các thì hả bạn

20 tháng 4 2019

học tiếnganh  trên đấy thì cx đc chỉ đc phần thi đấu là hay

20 tháng 4 2019

My favourite subject in high school is English. I not only want to become fluent in foreign language but also desire to deeply understand the beauty of this language. In my opinion, English is one of the most powerful tools that exists nowadays to communicate to other people. It makes easier to make friends around the world. By using english, we can explore the world in a deeper way.

Thanks to this language, I can understand more about different cultures. I am the kind of person who love traveling. Therefore, it’s essential to master in English if you want to communicate to the local people.In addition, you won’t feel lost in the middle of a city because you can ask the natives for help. It was such an amazing method of communication when I travelled in Japan, French or Korea without knowing the local languages.

Furthermore, I believe that English helps a lot to get access to the latest information about scientific topics such as Economics, which by the way was my major at university. If you want to be at the forefront in your professional field, nothing is better than reading the different arles. Whilst, most of them are written in English.

In conclusion, I think that there are many reasons to learn English because of it’s benefits. If you really fall in love with English, you will never want to give up it for any reasons.

28 tháng 7 2020

Có 5000 từ tiếng anh
 

28 tháng 7 2020

không, ý tớ nói có bao nhiêu chủ đề

29 tháng 7 2016

nhiều lắm

29 tháng 7 2016

1. So sánh bằng

  • Cấu trúc sử dụng là as .... as

S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun

  • Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English)
  • Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản)

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

  • My house is as high as his.
  • My house is the same height as his.
  • The same...as >< different from...

Các hình thức so sánh trong tiếng anh

Bạn có thể đăng ký tham gia khoá học tiếng anh cơ bản tại Academy.vn để hiểu thêm về các hình thức so sánh trong tiếng anh cùng bài tập luyện tập về ngữ pháp tiếng anh. Chỉ với 300,000đ/khoá học/năm. Chương trình tiếng anh tại Academy.vn đã giúp hàng ngàn sinh viên nắm vững kiến thức căn bản tiếng anh cũng như các mẹo làm bài tập về ngữ pháp.

Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: His appearance is different from what I have expected. ...than I have expected.(A-E)

2. So sánh hơn kém

  • Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).
  • Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng  đuôi  er.
  • Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.
  • Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thànhY-IER (happy®happier; dry®drier; pretty®prettier).
  • Trường hợp đặc biệt: b®ber; friendly®friendlier than/ more friendly than.
  • Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less. tính từ
  • Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức:

S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun

  • Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody...

Ex: He is smarter than anybody else in the class.

  • Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước  so sánh, công thức:

S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

  • Harry’s watch is far more expensive than mine
  • He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

  • He earns as much money as his father.
  • February has fewer day than March.
  • Their jobs allow them less freedom than ours does.

Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.

  • Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).
  • Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).

He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).

*Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:

  • Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).
  • They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).
  • She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).

3.  So sánh hợp lý

  • Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.
  • Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là:
  • Sở hữu cách

Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)

Correct:  His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings)

  • Dùng thêm that of cho danh từ số ít:

Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)

Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)

  • Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:

Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)

Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher hoc tieng anh (those of = the duties of)

4.  So sánh đặc biệt

Sử dụng: far farther further farthest furthest

  • little less least
  • much more most
  • many more most
  • good better best
  • well
  • bad worse worst
  • badly

Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách

  • further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác
  • The distance from your house to school is farther than that of mine.
  • If you want more/further information, please call to the agent.
  • Next year he will come to the U.S for his further (= more) education

5. So sánh đa bội

  • Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...
  • Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng cómany/much, học tiếng anh giao tiếp

This encyclopedy costs twice as much as the other one.

Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.

  • Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.

Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.

We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

6. So sánh kép

  • Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...
  • Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

The hotter it is, the more miserable I feel.

  • Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh...