
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Triều đại | Tóm tắt biểu hieenjc ảu sự phát triển |
Nhà Tần (221-206 TCN) | - chia các nước thành các quận, huyện và trực tiếp cử quan lại đến cai trị. - ban hành 1 chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất trong cả nước. - gây chiến tranh, mở rộng lãnh thổ về phái bắn và phía nam. - cho xây dựng nhiều công trình lớn. |
Nhà Đường (618-907) | - bộ máy nước được củng cố, hoàn thiện. - cử người thân tín đi cai quản các địa phương, đồng thời mở nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài. - thi hành nhiều biện pháp giảm tô thuế, lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nhân dân (chế độ quân điền), sản xuất lao động phát triển. - đem quân xâm chiếm các vùng khác, làm lảnh thổ mở rộng, trở thành 1 quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á. |
Nhà Minh - Thanh(1368 -1644) | - xã hội phong kiến Trung Quốc lâm dần vào tình trạng suy thoái. - mâu thuẫn dân tộc (giữa người Mãn và người Hán) gay gắt. - công thương nghiệp phát triển, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa cũng dần dần xuất hiện với những xưởng dệt, xưởng làm đồ gốm sứ lớn, chuyên môn hóa, thuê nhiều nhân công, .... |

Tóm tắt biểu hiện của sự phát triển | |
Nhà Tần-Hán
| Chia đất nc thành các quận, huyện và trực tiếp cử quan đến cai trị. Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất trong cả nc. Mở rộng lãnh thổ, cho xây dựng nhiều công trình lớn |
Nhà Đường | Bộ máy nhà nước được củng cố và hoàn thiện. Mở nhìu khoa thi tuyển chọn nhân tài. Giảm tô thuế, thi hành chế độ quân điền. Lãnh thổ ko ngừng được mở rộng |
Nhà Minh | _______Ko có biểu hiện cho sự phát triển_________ |
Nhà Thanh | Công thương nghiệp phát triển. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa cũng dần xuất hiện với những xưởng dệt, xưởng làm đồ sứ lớn, chuyên môn hoá, thuê nhiều nhân công,... |

+ Thời Xuân thu - Chiến quốc
-sự xuất hiện qua công cụ bằng sắt
-> diện tích gieo trồng đc mở rộng
-> năng xuất lao động tăng
->xã hội thay đổi: hình thành 2 giai cấp cơ bản
+ thời Tần Thủy Hoàng
- thi hành 1 số chính sách như:
chia đất nc thành nhiều quận, huyện giao cho quan lại coi trị
ban hành chế độ đo lường và tiền lệ trong cả nước
gây chiến tranh, mở rộng lãnh thổ
cho xây dựng những công trình lớn: vạn lí trường thành, cung a phòng...
+ thời nhà đường
- bộ máy nhà nước đc cũng cố, hoàn thiện
-quan tâm phát triển kinh tế, đời sống nhân dân
- tiến hành mở rộng bờ cõi, đem quân xâm lược các nước khác
+ thời nhà minh
-xã hội có nhiều phát triển
-kinh tế phát triển, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa

Điền thời gian vào ô trống theo mẫu :
Thời gian | Phương Đông | Phương Tây |
Hình Thành | Thế Kỉ 3 Trước Công Nguyên | Cuối Thế kỉ 5 Trước Công Nguyên |
Phát triển | Chậm | Nhanh ( XI - XIV ) |
Suy vong | Kéo dài ( XVI - XIX ) | Nhanh ( XV - XVI ) |

Tên quốc gia | Địa điểm | Thời gian tồn tại |
Mô-giô-pa-hít | In-đô-nê-xi-a | Năm 1213 - 1527 |
Ăng-co | Cam-pu-chia | Thế kỉ IX - XV |
Pa-gan | Mi-an-ma | Thế kỉ XI |
Su-khô-thay | Thái Lan | Thế kỉ XIII |
Lan Xang | Lào | Thế kỉ XV - XVIII |

Vuong trieu Gúp- ta : tu the ki IV-VI
Vương triều hồi giáo Đê - li: từ thế kỉ XII-XVI
Vương triều Mô gôn: từ thế kỉ XVI-XIX
Tên Triều đại | Thời gian tồn tại |
Gúp-ta |
Từ thế kỉ IV-VI |
Hồi giáo Đê-li | Từ thế kỉ XII-XVI |
Mô-gôn | Từ thế kỉ XVI-XIX |
MIK CX KO BIẾT ĐÚNG KO

- Giai cấp thống trị phương Đông là địa chủ, quý tộc, ở phương Tây thế lực thống trị gồm quý tộc, tăng lữ, lãnh chúa. Chúng câu kết với nhau rất chặt và bóc lột nông nô tàn bạo và khắc nghiệt hơn so với phương Đông.
- Giai cấp bị trị: Nông dân tá điền (phương Đông) so với nông nô (phương Tây) có phần dễ chịu và ít khắt khe hơn.
- Mâu thuẫn giữa hai giai cấp cơ bản trong chế độ phong kiến phương tây nặng nề và gay gắt hơn phương Đông. Điều này lí giải sự sụp đổ sớm của chế độ phong kiến phương Tây (tồn tại 1o thế kỉ) và sự tồn tại lâu dài của chế độ PK phương Đông (hơn 2500 năm).
+Chính trị và tư tưởng.
Chế độ quân chủ phương Đông xuất hiện sớm hơn ở phương Tây khoảng 1000 năm.
Sự chuyển biến từ chế độ phân quyền sang tập quyền ở phương Đông (thời Tần Thủy Hoàng) và A-sô-ka diễn ra sớm. Trong khi đó ở phương tây sự tập quyền diễn ra chậm trễ (thế kỉ XIV) và nhà vua được sự giúp đỡ của thị dân mới dẹp được sự cát cứ của các lãnh chúa.
Cơ sở lí luận chio chế độ phong kiến phương Đông và phương tây là các tôn giáo có sẵn từ trước. tuy nhiên, sự can thiệp của tầng lớp tăng lữ phương tây vào hệ thống chính trị là rõ ràng và chặt chẽ hơn. Trong khi đó, ở phương Đông tầng lớp này không mang tính công khai và rất ít nơi trở thành giai cấp thống trị.
Xã hội phong kiến phương Đông:
- Thời kỳ hình thành: Từ thế kỷ III tr CN đến khoảng thế kỷ X, từ rất sớm.
- Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ X đến XV, phát triển khá chậm.
- Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XVI đến XIX và kéo dài suốt ba thế kỉ.
- Cơ sở kinh tế: nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.
- Giai cấp cơ bản: địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thế chế chính trị: quân chủ.
Xã hội phong kiến châu Âu:
- Thời kỳ hình thành: từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn, sau XH phong kiến phương Đông.
- Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh .
- Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa .
- Giai cấp cơ bản: Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thế chế chính trị : Quân chủ.

*Bảng diễn biến các cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý, chống Mông - Nguyên thời Trần
Nội dung |
Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý |
Cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên thời Trần |
Thời gian |
1075 - 1077 |
1258 - 1288 |
Đường lối kháng chiến |
- “Tiên phát chế nhân” - Xây dựng hệ thống phòng ngự vững chắc. - Chiến thuật “công tâm”: đánh vào tâm lí địch. - Chủ động tiến công khi thời cơ đến. - Kết thúc chiến sự bằng biện pháp mềm dẻo. |
- “Vườn không nhà trống”. - Rút lui để bảo toàn lực lượng và chuẩn bị cho trận chiến chiến lược. - Tiêu diệt đoàn thuyền chở quân lương của giặc. - Xây dựng trận địa mai phục trên sông Bạch Đằng. |
Những tấm gương tiêu biểu |
Lý Thường Kiệt, Lý Thánh Tông, Tông Đản, Thân Cảnh Phúc,… |
Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn, Trần Quốc Toản, Trần Khánh Dư,... |
Ví dụ về tinh thần đoàn kết chống giặc |
- Các tù trưởng chiêu mộ binh lính đánh trả các cuộc quấy phá, làm thất bại âm mưu dụ dỗ của nhà Tống. - Các tù trưởng dân tộc ít người ở gần biên giới Việt - Tống đã cho quân mai phục những vị trí chiến lược quan trọng - … |
- Nhân dân thực hiện “vườn không nhà trống”, cất giấu lương thảo, của cải làm cho giặc thiếu thốn lương thực, tiêu hao sinh lực. - Toàn quân, toàn dân phối hợp với nhau dựng trận địa trên sông Bạch Đằng. - … |
Nguyên nhân thắng lợi |
- Tinh thần đoàn kết, ý chí độc lập tự chủ, truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. - Có sự lãnh đạo cùng chiến thuật tài tình của Lý Thường Kiệt. - Nhà Tống đang trong thời kì khủng hoảng.
|
- Tinh thần đoàn kết của quân dân nhà Trần. - Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. - Sự lãnh đạo của các vua Trần cùng các danh tướng Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải,… với chiến thuật đúng đắn. - Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân, nòng cốt là quân đội. |
Ý nghĩa |
- Đập tan ý chí xâm lược của nhà Tống. Đất nước bước vào thời kì thái bình. - Thể hiện tinh thần chiến đấu dũng cảm, kiên cường của các tầng lớp nhân dân. - Góp phần làm vẻ vang thêm trang sử của dân tộc, để lại nhiều bài học kinh nghiệm chống ngoại xâm cho các thế hệ sau.
|
- Đập tan ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ độc lập, toàn vẹn lãnh thổ. - Khẳng định sức mạnh của dân tộc. - Góp phần xây đắp nên truyền thống quân sự Việt Nam. - Để lại nhiều bài học về củng cố khối đoàn kết toàn dân. - Làm thất bại mưu đồ thôn tính miền đất còn lại ở châu Á của Hốt Tất Liệt. |
Chúc bạn học tốt!
nè
tau làm cho
mi chép bài tau ở lớp rồi mà