K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 6

a. đậu xôi – đậu trên cành – thi đậu

Từ "đậu" ở ba cụm này là đồng âm, nhưng mang nghĩa khác nhau:

  1. đậu xôi:
    • Nghĩa: Danh từ, chỉ hạt đậu (ví dụ: đậu xanh, đậu đen...) – nguyên liệu nấu xôi.
    • Ví dụ: Xôi đậu xanh.
  2. đậu trên cành:
    • Nghĩa: Động từ, chỉ sự đậu lại của chim, côn trùng… trên cành cây.
    • Ví dụ: Con chim đậu trên cành.
  3. thi đậu:
    • Nghĩa: Động từ, mang nghĩa vượt qua kỳ thi, đạt kết quả tốt.
    • Ví dụ: Nó thi đậu đại học.

b. bò kéo xe – hai bò gạo – cua bò

Từ "bò" trong ba cụm này cũng là đồng âm nhưng khác nghĩa:

  1. bò kéo xe:
    • Nghĩa: Danh từ, chỉ con vật (con bò – gia súc).
    • Ví dụ: Con bò kéo xe.
  2. hai bò gạo:
    • Nghĩa: Động từ, là hành động kéo lê sát đất, thường dùng cho người hoặc vật.
    • Ví dụ: Nó phải bò ra bếp lấy nước. (ở đây "bò" mang nghĩa là trườn sát đất)
    • "Hai bò gạo" ý nói vác gạo hoặc di chuyển gạo bằng cách bò – cách diễn đạt dân dã.
  3. cua bò:
    • Nghĩa: Động từ, chỉ hành động di chuyển của con cua – nó ngang.
    • Ví dụ: Con cua bò ngang bờ biển.

c. sợi chỉ – chiếu chỉ – chỉ đường – chỉ vàng

Từ "chỉ" ở các cụm này có bốn nghĩa khác nhau:

  1. sợi chỉ:
    • Nghĩa: Danh từ, là loại sợi dùng để may vá.
    • Ví dụ: Cô ấy dùng sợi chỉ đỏ để vá áo.
  2. chiếu chỉ:
    • Nghĩa: Danh từ, chỉ văn bản lệnh vua ban trong thời phong kiến.
    • "Chỉ" ở đây là một từ Hán Việt, nghĩa là "lệnh".
    • Ví dụ: Nhà vua ban chiếu chỉ xuống cho bá quan.
  3. chỉ đường:
    • Nghĩa: Động từ, là hành động hướng dẫn cho ai đó biết đường đi.
    • Ví dụ: Anh ấy chỉ đường cho tôi đến chợ.
  4. chỉ vàng:
    • Nghĩa: Danh từ, sợi chỉ làm bằng vàng (thường dùng trong thêu thùa, đồ trang sức…).
    • Ví dụ: Áo thêu bằng chỉ vàng rất quý.
26 tháng 11 2021

a, Đậu tương: Hạt đậu, đỗ tương, đậu nành

Đất lành chim đậu: Chỉ một hoạt động của con chim

Thi đậu: Chỉ việc đỗ đạt trong một kì thi

 

b, Bò kéo xe: Là một loài vật

2 bò gạo: Đơn vị đo

Cua bò: Động từ chỉ hoạt động của con cua

 

c, Sợi chỉ: Sợi dùng để khâu, vá

Chiếu chỉ: Chiếu thư

Chỉ đường: Hướng dẫn, giới thiệu về đường cho một người khác

 

27 tháng 7 2017

Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau :

a) Đậu tương – Đất lành chim đậu – Thi đậu .

b) Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua bò .

c) Sợi chỉ – chiếu chỉ – chỉ đường – chỉ vàng.

*Đáp án :

a) Đậu :Một loại cây trồng lấy quả, hạt – Tạm dừng lại – Đỗ , trúng tuyển.

b) Bò :Con bò (một loại động vật) – 1 đơn vị đo lường – di chuyểnn thân thể.

c) Chiếu : Sợi se dùng để khâu vá – lệnh bằng văn bản của vua chúa – Hướng dẫn – 1 đơn vị đo lường (đo vàng bạc)


27 tháng 7 2017

Đề bài : Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau :

a, Đậu tương - Đất lành chim đậu - thi đậu .

b, Bò kéo xe - 2 bò gạo - cua bò

c, Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng .

Bài làm

a, Đậu : Một loài cây trồng để lấy hạt hoặc quả - Tạm dừng lạ - Đỗ , trúng tuyển kì thi

b, Bò : Con bò - 1 đơn vị dùng để do lường - di chuyển thân thể

c, Chiếu : sợi se dùng để khâu - lệnh bằng vàng của vua chúa - Hướng dẫn - 1 đơn vị dùng để đo lượng

15 tháng 7 2021

a.

- Đậu tương: một loại đậu

- Đất lành chim đậu: động tác của hạ cánh của chim

- thi đậu :  Thi đỗ

b. 

- bò kéo xe:  con bò

- hai bò gạo:  chỉ đơn vi đo lường

- cua bò lổm ngổm:  động tác 

c. 

- cái kim sợi chỉ: dùng để khâu vái

- chiếu chỉ:  lệnh mà nhà vua ban bố thiên hạ.

- chỉ đường:  trỏ

- một chỉ vàng:  đơn vị đo lường của vàng.

15 tháng 7 2021

A > Đậu : 

-Một loại cây trồng để lấy hạt hoặc quả .

- Tạm dừng lại .

- Đỗ / Trúng tuyển kỳ thi .

B > Bò : 

- Con bò .

- 1 đơn vị dùng để đo lường .

- Duy chuyển thân thể .

C > Chiếu :

- Sợi se dùng để khâu .

- Lệnh bằng vàng của vua chúa .

- Hướng dẫn .

- 1 đơn vị dùng để đo lường ( đo vàng bạc )

30 tháng 11 2021

C

30 tháng 11 2021

A

Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau :

a, Xôi đậu - Đất lành chim đậu - thi đậu.

+) Đậu (1): 1 loại thực vật sử dụng hạt để làm lương thực, thực phẩm.

+) Đậu (2): Là trạng thái chim đứng yên dưới 1 bề mặt nào đó .

+) Đậu (3): Là thi đỗ, thi qua môn, thi đạt giải.

b, Ăn cơm - Ăn ảnh.

+) Ăn (1): là trạng thái ăn uống .

+) Ăn (2): Là bắt hình,chụp hình được ảnh đẹp, sáng hình.

c, Sợi chỉ - chỉ đường - chỉ vàng.

+) Chỉ (1): là 1 danh từ, Một vật liệu dùng trong may vá, khâu mổ.

+) Chỉ (2): là 1 động từ, hướng dẫn ai đó để họ biết (đường).

+) Chỉ (3): Là 1 lượng từ, đây là 1 đơn vị buôn bán vàng.

21 tháng 11 2017

Cả nhóm ngồi vào bàn để bàn chuyện học bổng

Còn sâu nằm sâu trong tàu lá

Bà Năm đem sang nhà tôi năm chén chè rất ngon

Mẹ tôi đậu xe bên quán bán xôi đậu

Lớp tôi tranh giành bức tranh ấy

Kiến bò trên đĩa thịt bò

21 tháng 11 2017

Cái bàn mới của em có màu xanh.

Con sâu đang bò trên lá.

Năm nay là năm 2017.

Con ruồi đậu đĩa xôi.

Cô Mai chơi đàn tranh rất hay.

Con bò đang ăn cỏ.

19 tháng 11 2016

thủng lủng

19 tháng 11 2016

Điền danh từ vào chỗ trống:
"Đàn bò vàng trên ..đồng cỏ... xanh xanh
Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại."

[ Đàn bò vàng trên đồng cỏ hoàng hôn - Nguyễn Đức Mậu ]

chúc bn hoc tốt !

 

10 tháng 1 2022

Tham khảo:
a) Làng xa cho chí xóm gần

Mến yêu trăm vạn mái nhà lạ quen

Chơi chữ bằng cách sử dụng từ trái nghĩa :

+ Gần - Xa : Trái nghĩa đi đôi thành từng cặp tách biệt

+ Lạ - Quen : trái nghĩa đi đôi như từ ghép

b) Phu là chồng, phụ là vợ, vì vợ, chồng phải đi phu

Phu = chồng, phu = đi phu, đi lính : Chơi chữ đồng âm

c) *Con kiến đất leo cây thục địa

Con ngựa trời ăn cỏ chỉ thiên

Chàng mà đối đc gái thuyền quyên theo về

 

*Con rắn mà lặn qua xà

Con gà mà mổ bông kê

Chàng đã đối đc thiếp phải về hôm nay

Chơi chữ đồng nghĩa

Đất = địa

Thiên = Trời

Rắn = Xà

Gà = kê

d) Đầu xuân Thế Lứ sắm hai thứ lễ : một quả lê tây và một quả Lê Ta

Chơi chữ bằng cach nói lái

Thứ Lễ có 2 bút danh : Thứ lễ và lê ta. Thứ lễ nói lái là Thế Lữ