Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn đáp án D.
Xét riêng cặp NST giới tính ta có:
P: XDXd Í XDY g tỉ lệ cái lông đỏ ở F1:
(XDXd + XDXD) = 0,25 + 0,25 = 0,5.
g tỉ lệ chân cao, mắt đỏ (A-B-) ở F1 = 0,2728 : 0,5 = 0,5456.
g tỉ lệ chân thấp, mắt trắng = 0,5456 - 0,5 = 0,0456.
Trường hợp 1: Bố mẹ có kiểu gen giống nhau và hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới:
(aa,bb) = 0,0456 = 0,2135ab Í 0,2135ab g tần số hoán vị f = 2 Í 0,2135 = 0,427 và cả bố mẹ đều có kiểu gen dị chéo Ab/aB.
Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ (A-bbXD-): ta có giao tử mỗi bên Ab = 0,2865; ab = 0,2135.
g tỉ lệ chân cao, dị hợp mắt trắng (Ab/ab) = 2 Í 0,2865 Í 0,2135 = 0,1223355.
Tỉ lệ lông đỏ (XD-) = 0,75 g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở F1 = 0,1223355 Í 0,75 = 0,092.
g Câu A đúng.
Trường hợp 2: Bố mẹ có kiểu gen khác nhau và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới:
Gọi 2x là tần số hoán vị gen g (aa,bb) = 0,0456 = xab Í (0,5 – x)ab g x = 0,12 hoặc x =0,38.
g tần số hoán vị gen f = 2 Í 0,12 = 0,24.
P: AB/ab x Ab/aB
AB = ab = 0,38
AB = ab = 0,12
Ab = aB = 0,12
Ab = aB = 0,38
g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng (Ab/ab) = 0,38 Í 0,38 + 0,12 Í 0,12 = 0,1588
g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ = 0,1588 Í 0,75 = 0,1191.
g Câu C đúng.
Trường hợp 3: hoán vị chỉ xảy ra ở 1 giới, trong đó giới không hoán vị có kiểu gen dị đều.
(aa,bb) = 0,0456 = 0,5ab Í 0,0912ab
gtần số hoán vị f = 2 Í 0,0912 = 0,1824.
P: Ab/aB x AB/ab
AB = ab = 0,0912
AB = ab = 0,5
Ab = aB = 0,4088
g tỉ lệ chân cao dị hợp (Ab/ab) = 0,4088 Í 0,5 = 0,2044.
g tỉ lệ chân cao dị hợp mắt trắng = 0,2044 Í 0,75 = 0,1533 g câu B đúng.
Vậy tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ không thể là 14,38%.

Chọn đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
x I sai vì AaBb lai với A-B- thì khi xuất hiện lông dài, màu trắng (aa/bb) có tỉ lệ là 12,5% thì chứng tỏ hai cặp gen này không phân li độc lập.
þ II đúng vì A-bb x aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.
þ III đúng vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.
à Giao tử ab = 0,0625 à Tần số hoán vị là 2 x 0,0625 = 0,125 = 12,5%.
x IV sai vì khi P dị hợp 2 cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có thể sẽ có tỉ lệ lớn hơn kiểu hình có một tính trạng trội.

Đáp án C
Tỷ lệ A-B-XDX- = 27% →A-B- = 0,54 → aabb =0,04 = 0,4×0,1 = 0,2×0,2=0,08×0,5
Có 3 TH có thể xảy ra :
TH1: 0,4×0,1 →HVG với f=20% ;
P : A b a B X D X d x A B a b X D Y ; f = 20 %
=> A b a b X D X - = ( 0 , 4 x 0 , 4 + 0 , 1 x 0 , 1 ) x 0 . 75 = 12 . 75 %
TH2: 0,2×0,2 → HVG với f=40%;
P : A b a B X D X d x A B a b X D Y ; f = 40 % → A b a b X D X - = 2 x 0 , 3 x 0 , 2 x 0 , 75 = 9 %
TH3: 0,08×0,5 → HVG với f=16% (ở giới cái hoặc giới đực);
P : A b a B X D X d x A B a b X D Y ; f = 16 % A b a b X D X - = 0 , 42 x 0 , 5 x 0 , 75 = 15 , 75 %

Đáp án A
Đời con có 3 loại kiểu hình → các gen không PLĐL, nếu PLĐL tạo 2 hoặc 4 loại kiểu hình.
P :
A
B
A
B
x
a
b
a
b
→
F
1
:
A
B
a
b
Cây thân thấp, hoa đỏ : aaB- = 0,25 → Cây X có thể có kiểu gen : aB/ab hoặc Ab/aB
TH1 : Cây X : aB/ab :
TH2: Cây X : Aa/aB :
I đúng
II đúng
III sai.
IV sai, chỉ có tỷ lệ 1:1:1:1

Chọn B.
Đời con kiểu hình phân li tỉ lệ
18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1
<=> (18 : 9 : 9) : (6 : 3 : 3) : (6 : 3 : 3) : (2 : 1 : 1)
<=> 9.(2 : 1 : 1) : 3.(2 : 1 : 1) : 3.(2 : 1 : 1) : (2 : 1 : 1)
<=> (2 : 1: 1).( 9 : 3 : 3 : 1)
<=> (2 : 1 : 1).(3 : 1).(3 : 1)
2: 1: 1 <=> Aa x Aa
3 : 1 <=> Bb x Bb
3 : 1 <=> Dd x Dd
Vậy kiểu gen của bố mẹ là AaBbDd x AaBbDd

Đáp án B
Giải thích:
Tỉ lệ kiểu hình 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 gồm 64 tổ hợp.
Trong 4 phương án mà bài toán đưa ra chỉ có phép lai ở phương án B cho đời con có 64 tổ hợp

Theo giả thiết: A quy định lông vằn >> a quy định lông không vằn; gen này trên NST X (gà trống = XX, gà mái à XY)
B quy định chân cao >> b quy định chân thấp; gen trên NST thường
=> Chứng tỏ 2 gen này di truyền phân ly độc lập.
Pt/c: ♂ XAXAbb x ♀ XaYBB à F1: 1XAXaBb : 1XAYBb
F1 x F1: XAXaBb x XAYbb à F2: (1XAXA: lXAXa: 1XAY : lXaY)(lBB : 2Bb : lbb)
Kiểu hình: (2XAX : 1XAY : lXaY)(3B-: 1bb)
Vậy dự đoán kiểu hình ở F2:
A à sai. Theo giả thiết thì XAX-bb = XaYB- mà kết quà thì XAX-bb (2/4.1/4) < XaY-B- (1/4.3/4).
B à sai. Theo giả thiết thì XAX-bb = XAYB- mà kết quả thì XAX-bb (2/4.1/4) < XaYB- (1/4.3/4).
C à sai. Theo giả thiết thì 100% là XaXaB- mà kết quả thì XaXaB- = 0.
D à đúng. Theo giả thiết thì XAYbb = XaYbb.
Kết quả đúng với F2: XAYbb = XaYbb.
Vậy: D đúng
Đáp án A
TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X
Dị hợp đều: A D a d X B X b x A D a d X B Y
Dị hợp đối: A d a D X B X b x A d a D X B Y
KG
(1:2:1)(1:1:1:1)
(1:2:1)(1:1:1:1)
KH
(3:1)(3:1)
(1:2:1)(3:1)
Con cái lông trắng, chân thấp
Có
Có
TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường
Dị hợp đều: A a X D B X d b x A a X D B Y
Dị hợp đối: A a X d B x A a X D B Y
KG
(1:2:1)(1:1:1:1)
(1:2:1)(1:1:1:1)
KH
(3:1)(3:1)
(1:2:1)(3:1)
Con cái chân dài
Đúng
Đúng
→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.