K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

sum, average, max, min

2 tháng 1 2022

Hàm AVERAGE, hàm SUM,... 

6 tháng 1 2022

1.Hàm Tính Tổng SUM: Hàm Cộng Giá Trị Các Ô Hàm SUM là một trong các hàm cơ bản trong excel cho phép bạn cộng tổng giá trị trong các ô được chọn. Cú pháp: =SUM(Number1, Number2..) Ví dụ: Các bạn cần tính tổng điểm 3 môn của một bạn nam trong lớp.

6 tháng 1 2022

.

10 tháng 11 2016

1. Hàm AND:

Cú pháp:
AND (Logical1, Logical2, ….)
Các đối số:
Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.
Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.
Lưu ý:
– Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.
– Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.
– Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!
Ví dụ:
=AND(D7>0,D7<5000)
2. Hàm OR:
Cú pháp:
OR (Logical1, Logical2…)
Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.
Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu tất cả các đối số của nó là sai.

Ví dụ:
=OR(F7>03/02/74,F7>01/01/2002)
3. Hàm NOT:
Cú pháp:
NOT(Logical)
Đối số: Logical là một giá trị hay một biểu thức logic.
Hàm đảo ngược giá trị của đối số. Sử dụng NOT khi bạn muốn phủ định giá trị của đối số trong phép toán này.

II. NHÓM HÀM TOÁN HỌC.
1. Hàm ABS:
Lấy giá trị tuyệt đối của một số
Cú pháp: ABS(Number)
Đối số: Number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức.
Ví dụ:
=ABS(A5 + 5)
2. POWER:
Hàm trả về lũy thừa của một số.
Cú pháp: POWER(Number, Power)
Các tham số:
– Number: Là một số thực mà bạn muốn lấy lũy thừa.
– Power: Là số mũ.
Ví dụ
= POWER(5,2) = 25

3. Hàm PRODUCT:
Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy.
Cú pháp:
PRODUCT(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là dãy số mà bạn muốn nhân.

4. Hàm MOD:
Lấy giá trị dư của phép chia.
Cú pháp: MOD(Number, Divisor)
Các đối số:
– Number: Số bị chia.
– Divisor: Số chia.

5. Hàm ROUNDUP:
Làm tròn một số.
Cú pháp:
ROUNDUP(Number, Num_digits)
Các tham số:
– Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên.
– Number_digits: là bậc số thập phân mà bạn muốn làm tròn.
Chú ý:
– Nếu Num_digits > 0 sẽ làm tròn phần thập phân.
– Nếu Num_digits = 0 sẽ làm tròn lên số tự nhiên gần nhất.
– Nếu Num_digits < 0 sẽ làm tròn phần nguyên sau dấu thập phân.

6. Hàm EVEN:
Làm tròn lên thành số nguyên chẵn gần nhất.
Cú pháp: EVEN(Number)
tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.
Chú ý:
– Nếu Number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi #VALUE!
7. Hàm ODD:
Làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất.
Cú pháp: ODD(Number)
Tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.
8. Hàm ROUNDDOWN:
Làm tròn xuống một số.
Cú pháp:
ROUNDDOWN(Number, Num_digits)
Các tham số: tương tự như hàm ROUNDUP.
III. NHÓM HÀM THỐNG KÊ.
A. Nhóm hàm tính tổng
1. Hàm SUM:
Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.
Cú pháp:
SUM(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.
2. Hàm SUMIF:
Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.
Cú pháp:
SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)
Các tham số:
– Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.
– Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.
– Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.
Ví dụ:
= SUMIF(B3:B8,”<=10″)
Tính tổng của các giá trị trong vùng từ B2 đến B5 với điều kiện là các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 10.
B. Nhóm hàm tính giá trị trung bình
1. Hàm AVERAGE:
Trả về gi trị trung bình của các đối số.
Cú pháp:
AVERAGE(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.
2. Hàm SUMPRODUCT:
Lấy tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng của các tích đó.
Cú pháp:
SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…)
Các tham số: Array1, Array2, Array3… là các dãy ô mà bạn muốn nhân sau đó tính tổng các tích.
Chú ý:
Các đối số trong các dãy phải cùng chiều. Nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE.
C. Nhóm hàm tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
1. Hàm MAX:
Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.
Cú pháp:
MAX-(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó. Ví dụ.
2. Hàm LAGRE:
Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.
Cú pháp:
LARGE(Array, k)
Các tham số:
– Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.
– k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.
Ví dụ.
3. Hàm MIN:
Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.
Cú pháp:
MIN(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.
4. Hàm SMALL:
Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.
Cú pháp:
SMALL(Array, k)
Các tham số:
– Array: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu.
– k: Là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy.
D. Nhóm hàm đếm dữ liệu
1. Hàm COUNT:
Hàm COUNT đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy.
Cú pháp:
COUNT(Value1, Value2, …)
Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
2. Hàm COUNTA:
Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.
Cú pháp:
COUNTA(Value1, Value2, …)
Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
Ví dụ.
3. Hàm COUNTIF:
Hàm COUNTIF đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước.
Cú pháp:
COUNTIF(Range, Criteria)
Các tham số:
– Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm.
– Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.
Ví dụ:
= COUNTIF(B3:B11,”>100″): (Đếm tất cả các ô trong dãy B3:B11 có chứa số lớn hơn 100)

IV. NHÓM HÀM CHUỖI.
1. Hàm LEFT:
Trích các ký tự bên trái của chuỗi nhập vào.
Cú pháp: LEFT(Text,Num_chars)
Các đối số:
– Text: Chuỗi văn bản.
– Num_Chars: Số ký tự muốn trích.
Ví dụ:
=LEFT(Tôi tên là,3) = “Tôi”
2. Hàm RIGHT:
Trích các ký tự bên phải của chuỗi nhập vào.
Cú pháp: RIGHT(Text,Num_chars)
Các đối số: tương tự hàm LEFT.
Ví dụ:
=RIGHT(Tôi tên là,2) = “là”
3. Hàm MID:
Trích các ký tự từ số bắt đầu trong chuỗi được nhập vào.
Cú pháp:
MID(Text,Start_num, Num_chars)
Các đối số:
– Text: chuỗi văn bản.
– Start_num: Số thứ tự của ký tự bắt đầu được trích.
– Num_chars: Số ký tự cần trích.
4. Hàm UPPER:
Đổi chuỗi nhập vào thành chữ hoa.
Cú pháp: UPPER(Text)
5. Hàm LOWER:
Đổi chuỗi nhập vào thành chữ thường.
Cú pháp: LOWER(Text)
6. Hàm PROPER:
Đổi ký từ đầu của từ trong chuỗi thành chữ hoa.
Cú pháp: PROPER(Text)
Ví dụ:
=PROPER(phan van a) = “Phan Van A”
7. Hàm TRIM:
Cắt bỏ các ký tự trắng ở đầu chuỗi và cuối chuỗi.
Cú pháp: TRIM(Text)

V. NHÓM HÀM NGÀY THÁNG.
1. Hàm DATE:
Hàm Date trả về một chuỗi trình bày một kiểu ngày đặc thù.
Cú pháp: DATE(yea...

14 tháng 11 2016

Hàm tính tổng:hàm SUM

Cú pháp: SUM(a,b,c...) (a,b,c có thể là kí tự, địa chỉ ô)

Hàm tính trung bình cộng:AVERAGE

Cú pháp: AVERAGE(a,b,c...)

Hàm MAX tính giá trị lớn nhất

Hàm MIN tính giá trị nhỏ nhất (cú pháp nhập hàm như trên)

25 tháng 12 2021

Tham khảo                                                                                                                        -Hàm SUM.

Cú pháp: =SUM(a,b,c...).

Chức năng: Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

-Hàm AVERAGE.

Cú pháp: =AVERAGE(a,b,c…).

Chức năng: Trả về giá trị trung bình của các đối số.

-Hàm MAX.

Cú pháp: =MAX(a,b,c…).

Chức năng: Hàm trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.

-Hàm MIN.

Cú pháp: =MIN(a,b,c…).

Chức năng: Hàm trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

25 tháng 12 2021

là sao

 

5 tháng 11 2021

trongg sách cóa mà 

3 tháng 11 2016

Câu 1:

-Hàm SUM.

Cú pháp: =SUM(a,b,c...).

Chức năng: Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

-Hàm AVERAGE.

Cú pháp: =AVERAGE(a,b,c…).

Chức năng: Trả về giá trị trung bình của các đối số.

-Hàm MAX.

Cú pháp: =MAX(a,b,c…).

Chức năng: Hàm trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.

-Hàm MIN.

Cú pháp: =MIN(a,b,c…).

Chức năng: Hàm trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

Câu 3:

Hàm là một số công thức được định nghĩa từ trước.

Hàm được sử dụng dùng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dự liệu cụ thể.

 

 

 

4 tháng 11 2020
https://i.imgur.com/s2bBu9E.jpg
Câu 1: Hãy nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức? Làm sao có thể biết một ô chứa công thức hay chứa dữ liệu cố định?Câu 2: Nêu cú pháp của 6 hàm đã học trong chương trình bảng tính?Câu 3: Nêu các chức năng chung của chương trình bảng tính?Câu 4: Trình bày thao tác chèn thêm 2 cột vào bên trái cột E, xóa hàng 6. Trình bày thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu?Câu 5:...
Đọc tiếp

Câu 1: Hãy nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức? Làm sao có thể biết một ô chứa công thức hay chứa dữ liệu cố định?

Câu 2: Nêu cú pháp của 6 hàm đã học trong chương trình bảng tính?

Câu 3: Nêu các chức năng chung của chương trình bảng tính?

Câu 4: Trình bày thao tác chèn thêm 2 cột vào bên trái cột E, xóa hàng 6. Trình bày thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu?

Câu 5: Trình bày cụ thể các trò chơi trong phần mềm luyện gõ phím nhanh Typing Master?

Câu 6: Trình bày thao tác điều chỉnh độ cao của hàng và độ rộng của cột trong bảng tính Excel?

Câu 7: Khi sao chép công thức thì công thức sẽ thay đổi như thế nào?

1/ Tại ô C5 có công thức là: = SUM(B3, E2:E6) sao chép ô C5 sang ô F4, C2.

2/ Tại ô D6 có công thức là: = IF(MAX(B4:B6)>8, E5*7, F7*5) sao chép ô D6 sang ô C8, B7.

1
18 tháng 12 2021

Câu 2: 

Hàm tính tổng: =sum(a,b,c,..)

Hàm tính tbc: =average(a,b,c,...)

Câu 1: Hãy nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức? Làm sao có thể biết một ô chứa công thức hay chứa dữ liệu cố định?Câu 2: Nêu cú pháp của 6 hàm đã học trong chương trình bảng tính?Câu 3: Nêu các chức năng chung của chương trình bảng tính?Câu 4: Trình bày thao tác chèn thêm 2 cột vào bên trái cột E, xóa hàng 6. Trình bày thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu?Câu 5:...
Đọc tiếp

Câu 1: Hãy nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức? Làm sao có thể biết một ô chứa công thức hay chứa dữ liệu cố định?

Câu 2: Nêu cú pháp của 6 hàm đã học trong chương trình bảng tính?

Câu 3: Nêu các chức năng chung của chương trình bảng tính?

Câu 4: Trình bày thao tác chèn thêm 2 cột vào bên trái cột E, xóa hàng 6. Trình bày thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu?

Câu 5: Trình bày cụ thể các trò chơi trong phần mềm luyện gõ phím nhanh Typing Master?

Câu 6: Trình bày thao tác điều chỉnh độ cao của hàng và độ rộng của cột trong bảng tính Excel?

Câu 7: Khi sao chép công thức thì công thức sẽ thay đổi như thế nào?

1/ Tại ô C5 có công thức là: = SUM(B3, E2:E6) sao chép ô C5 sang ô F4, C2.

2/ Tại ô D6 có công thức là: = IF(MAX(B4:B6)>8, E5*7, F7*5) sao chép ô D6 sang ô C8, B7.

1
19 tháng 12 2021

Câu 3: 

Hiện nay có rất nhiều chương trình bảng tính khác nhau như: Lotus, Quattro, Excel…Nhưng chúng đều có chung một số tính năng chung như sau:

–   Màn hình làm việc đều có dạng bảng (bao gồm cột, hàng và ô);

–  Có khả năng lưu trữ và xử lí nhiều loại dữ liệu như ờ dạng số, văn bàn, ngày tháng, tiền tệ…

–   Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn;

–   Sắp xếp và lọc dữ liệu;

–   Tạo biểu đồ dựa vào dữ liệu có sẵn trong bảng.

ai có thể giải những bài này cho mình được không?ai biết câu nào thì giải ra cho mình cũng được nha1:hãy cho biết chương trình bảng tính là gì?2:hãy cho biết các dữ liệu trên chương trình có khả năng sử tính?3:hãy trình bày một số khả năng của chương trình bảng tính4:trình bày các thành phần chính trên màn hình làm việc của bảng tính5:hãy nêu các bước nhập dữ liệu vào ô tính6:trình bày...
Đọc tiếp

ai có thể giải những bài này cho mình được không?ai biết câu nào thì giải ra cho mình cũng được nha
1:hãy cho biết chương trình bảng tính là gì?
2:hãy cho biết các dữ liệu trên chương trình có khả năng sử tính?
3:hãy trình bày một số khả năng của chương trình bảng tính
4:trình bày các thành phần chính trên màn hình làm việc của bảng tính
5:hãy nêu các bước nhập dữ liệu vào ô tính
6:trình bày các bước xửa dữ liệu trong ô tính
7:để di chuyển trên trang tính em làm như thế nào
8:để gõ chữ tiếng việt thì ta làm như thế nào
9:một bảng tính thường có mấy trang tính và các trang tính đó được phân biệt vs nhau bằng gì?
10:trình bày các thành phần chín trên trang tính
11:trình bày cách chọn các trang tính
12:trình bàng các phép toán và dữ liệu trên chương trình bảng tính
13:hãy trình bàng các bước nhập công thức vào ô tính
14:hãy trình bày sự khác nhau giữa việc sử dụng công thức chứa địa chỉ ô tính và khối
15:hãy nêu khái niệm về hàm trong chương trình bảng tính
16:cách sử dụng hàm em làm thế nào hãy viết các cú pháp hám trung bình cộng xác định lớn và xác định nhỏ
17:để điều chỉnh độ rộng cột và độ coa của hàm em làm như thế nào?
18:trình bày các bước thực hiện xóa cột hoặc hàng
19:để sao chép nội dung ô tính em làm như thế nào
20:khi sao chép các ô có nội dung la công thức chứa địa chỉ khi các địa chỉ trong công thức được điều chỉnh như thế nào?

 

8
27 tháng 12 2016

1.Chương trình bảng tính là phần mềm đuọc thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng,thực hiẹn các tính cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diển 1 cách trực quan các số liệu có trong bảng!

10.Các thành phần chính:ô,hàng,cột,khối,...

19.Để sao chép nội dung ô tính,ta thực hiện theo 4 bước:

1:Chọn ô cần sao chép đi

2:nhấn nút copy trên thanh công cụ

3:Chọn ô cần sao chép tới

4:nhấn nút paste trên thanh công cụ

SORRY,MÌNH CHỈ BIẾT BAO NHIÊU ĐÓ,XIN LỖI BẠN NHA!!!

30 tháng 10 2017

sao nhiều quá vậy