K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Mình xẽ tặng cho các một đề kiểm tra toán. Nếu bạn nào giải được mình sẽ chụp lại hình ảnh và được mội người trên facebook của mình kết bạn. Tổng cộng các bạn của mình là 499 bạn đó.              

 

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Phương Trung 2, Hà Nội là đề thi học kì I lớp 4 môn Toán được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hay giúp các em củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho bài thi định kì cuối học kì 1 sắp diễn ra.

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Tài Văn 2, Sóc Trăng

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2014 - 2015 trường Tiểu học Đại Lãnh 2, Khánh Hòa

PHÒNG GD-ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯƠNG TRUNG II
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2015 -2016
Môn: Toán – Lớp 4 – Thời gian 40 phút
(Không kể thời gian phát đề)

 

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số gồm 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết là:

A. 5 070 600             B. 5 007 600                C. 5 700 600

Câu 2: Giá trị của biểu thức 45 x m bằng bao nhiêu khi m = 11?

A. 495                     B. 459                          C. 594

Câu 3: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

A. 20                      B. 18                            C. 19

Câu 4: Số có 4 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:

A. 99880                B. 2012                         C. 5 760

Câu 5: Trung bình cộng của 3 số là 60. Vậy tổng của 3 số là:

A. 30                     B.180                            C.20

Câu 6: Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 25 cm xếp cạnh nhau. Vậy chu vi của hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế là:

A.100 cm              B.300 cm                       C. 200cm

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 7: Đặt tính rồi tính.

528946 + 74529               435260 - 92763                 268 x 34                       86679 : 214

Câu 8: Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm.

310 cm2 ..... 3 dm2 10 cm2                       1970 cm2 ..... 19 dm2 69 cm2

400 kg ...... 4 tạ                                       4 phút 20 giây...... 3 phút 59 giây

Câu 9: Khối Bốn trường Tiểu học Vĩnh Tuy có 45 học sinh, số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 3 học sinh. Hỏi khối Bốn trường Tiểu học Vĩnh Tuy có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ? 

Câu 10. Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140 m2, chiều dài 105 m.

a) Tính chiều rộng của sân bóng đá;

b) Người ta đã mở rộng sân bóng bằng cách kéo dài chiều dài thêm 5m. Tính diện tích phần mở rộng

0
2 tháng 1 2019

Cái này khó đó bạn

Vì mỗi trường 1 đề mà

Bọn mình sao biết được

Thôi chúc bạn thi tốt nhé

1 tháng 4 2020

Môn Tiếng việt là 10

Môn toán là 8

Hôm nay em mình vừa thi môn toán cuối học kì 2. Mình cho các bạn xem nhé. Bạn nào giải được thì mình sẽ kết bạn với bạn ấy.Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 3:Trường TH Yên Mỹ ILớp 3A…Họ và tên:  ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IIMÔN TOÁN– KHỐI 3NĂM HỌC: 2014 - 2015Thời gian: 60 phútPhần I: Trắc nghiệmMỗi bài tập dưới đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C, D....
Đọc tiếp

Hôm nay em mình vừa thi môn toán cuối học kì 2. Mình cho các bạn xem nhé. Bạn nào giải được thì mình sẽ kết bạn với bạn ấy.

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 3:

Trường TH Yên Mỹ I
Lớp 3A…
Họ và tên: 

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TOÁN– KHỐI 3
NĂM HỌC: 2014 - 2015
Thời gian: 60 phút

Phần I: Trắc nghiệm

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C, D. hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Bài 1: Số liền sau của số 54 829 là:

A. 54 828.        B. 54 839.          C. 54 830.             D. 54 819.

Bài 2: Số lớn nhất trong các số: 8576; 8759; 8761; 8675 là:

A. 8576.           B. 8759.             C. 8761.               D. 8675.

Bài 3: Kết quả của phép nhân: 1614 x 5 là:

A. 8070.           B. 5050.             C. 5070.               D. 8050.

Bài 4: Kết quả của phép chia 28360: 4 là:

A. 709.            B. 790.               C. 79.                    D. 7090.

Bài 5: 2m 2cm = … cm . Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 4 cm.         B. 22 cm.            C. 202 cm.             D. 220 cm.

Phần II: Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 16 427 + 8 109                          b) 93 680 – 7 245

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

a) 1050 : 5 x 4                              b) 420 + 150 : 3

Bài 3: Tìm X:

a) X : 5 = 2050                             b) 5 x X = 1505

Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 36 m, chiều rộng bằng ¼ chiều dài. Hãy tính diện tích mảnh đất đó?

 

1
1 tháng 8 2018

​Phần 1. Trắc nghiệm:

​Bài 1:C 

Bài 2:C

Bài 3:A

Bài 4:D

Bài 5:C

​Phần 2.Tự luận:

​Bài 1:

a)16427+8109=24536

b)93680-7245=86435

Bài 2:

a)1050:5*4                                     b)420+150:3

=210*4                                              =420:3

=840                                                  =140

Bài 3:

a)X:5=2050                                       b)5xX=1505

       x=2050*5                                           X=1505:5

       x=10250                                             X=301

Bài 4:

                                                  ​Bài giải:

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:36:4=9(m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:36x9=324(m)

                                                                   D/s:....

Trong năm học vừa qua trường Thành Công A có 30 bạn thi học sinh giỏi hai môn Toán và Tiếng Việt. Trong số đó có 17 bạn thi môn Toán và 18 bạn thi môn Tiếng Việt. Hỏi Trường có bao nhiêu bạn thi cả hai môn?Lớp 5A có 35 học sinh làm bài kiểm tra Toán. Đề bài gồm có 3 bài toán. Sau khi kiểm tra, cô giáo tổng hợp được kết quả như sau:  Có 20 em giải được bài toán thứ nhất, 14 em giải được...
Đọc tiếp

Trong năm học vừa qua trường Thành Công A có 30 bạn thi học sinh giỏi hai môn Toán và Tiếng Việt. Trong số đó có 17 bạn thi môn Toán và 18 bạn thi môn Tiếng Việt. Hỏi Trường có bao nhiêu bạn thi cả hai môn?

Lớp 5A có 35 học sinh làm bài kiểm tra Toán. Đề bài gồm có 3 bài toán. Sau khi kiểm tra, cô giáo tổng hợp được kết quả như sau:  Có 20 em giải được bài toán thứ nhất, 14 em giải được bài toán thứ hai, 10 em giải được bài toán thứ ba, 5 em giải được bài toán thứ hai và thứ ba, 2 em giải được bài toán thứ nhất và thứ hai,6 em làm được bài toán thứ nhất và thứ ba, chỉ có 1 học sinh đạt điểm 10 vì đã giải được cả 3 bài. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh không giải được bài toán nào?

Trong năm học vừa qua trường Thành Công A có 30 bạn thi học sinh giỏi hai môn Toán và Tiếng Việt. Trong số đó có 17 bạn thi môn Toán và 18 bạn thi môn Tiếng Việt. Hỏi Trường có bao nhiêu bạn thi cả hai môn?( Bằng 2 cách)

 

1
11 tháng 4

Câu 1:

Giải:

Số bạn thi cả hai môn là: 17 + 18 - 30 = 5 (bạn)

Đáp số: 5 bạn

5 tháng 5 2021

Đi mà hỏi giáo viên em ạ , học sinh ko có đề thi đâu .

Mà ko phải trường nào cx có đề thi giống nhau hết á , nên em ko hỏi đc đâu

Chị mong em ở nhà ôn bài kỹ , học thuộc bài mà trong đề cương á . Đến kỳ thi em ko phải lo bởi vì đã ôn kỹ lắm rồi , bình tĩnh !

Chúc em th tốt !!!

22 tháng 1 2018

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán 4 | Giải VBT Toán 4

Bài giải

Số bài đạt điểm loại giỏi là:

Giải vở bài tập Toán 4 | Giải VBT Toán 4(số bài kiểm tra)

Đáp số:Giải vở bài tập Toán 4 | Giải VBT Toán 4(số bài kiểm tra)

25 tháng 2 2018

3/7=15/35

29/35-15/35=14/35

Số phần bài đạt điểm giỏi là 14/35

25 tháng 2 2018

Quy đồng: 3/7=15/35

Vậy số bài khá chiếm 15/35 số bài kiểm tra

Mà số bài khá + bài giỏi = 29/35

Suy ra số bài giỏi chiếm: 29/35-15/35=14/35

Đáp số: 14/35

10 tháng 1 2022

Trl:

Số bài đạt điểm loại giỏi là:

Giải vở bài tập Toán 4 | Giải VBT Toán 4(số bài kiểm tra)

Đáp số:Giải vở bài tập Toán 4 | Giải VBT Toán 4(số bài kiểm tra)

_Học tốt_

10 tháng 1 2022

Nhìn hơi khó xíu nhưng mà nhớ tick choa mik!

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 1So sánh các tổng của các số số học bên dưới: 10 + 32 + 54 + 76 + 9854 + 90 + 36 + 12 + 7874 + 18 + 92 + 30 + 56Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 2.Tính tổng của các số: 1 + 2 + 3 + 5 + 8 + 13 +… + 233Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 3Trung bình cộng của hai số là 13. Nếu xét thêm một số thứ ba nữa thì trung bình cộng của cả ba số là 11. Tìm số thứ ba?Bài tập toán lớp 4...
Đọc tiếp


Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 1

So sánh các tổng của các số số học bên dưới: 10 + 32 + 54 + 76 + 98
54 + 90 + 36 + 12 + 78
74 + 18 + 92 + 30 + 56



Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 2.

Tính tổng của các số: 1 + 2 + 3 + 5 + 8 + 13 +… + 233



Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 3
Trung bình cộng của hai số là 13. Nếu xét thêm một số thứ ba nữa thì trung bình cộng của cả ba số là 11. Tìm số thứ ba?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 4
Nguyên Phong có 20 bút vẽ màu. Vĩnh Khuê có số bút vẽ màu bằng một nửa số bút vẽ màu của Nguyên Phong. Phương có số bút vẽ màu nhiều hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 6 bút vẽ màu. Hỏi Phương có bao nhiêu bút vẽ màu?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 5
Phong nuôi ba con vật là Gà Ác, Vịt Xiêm, Ngan Trắng. Khối lượng của hai con Gà Ác và Vịt Xiêm nặng tất cả là 5 kg. Hai con Gà Ác và Ngan Trắng nặng tất cả là 9 kg. Hai con Ngan Trắng và Vịt Xiêm nặng tất cả là 10 kg. Hỏi trung bình mỗi con vật nặng bao nhiêu kg?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 6
Bạn Phong đã được kiểm tra một số bài, bạn Phong tính rằng. Nếu mình được thêm ba điểm nữa thì điểm trung bình của các bài sẽ là 8 điểm, nhưng được thêm hai điểm 9 nữa thì điểm trung bình của các bài sẽ là 15/2 thôi. Hỏi Phong đã được kiểm tra mấy bài?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 7
Trung bình cộng của ba số là 50. Tìm số thứ ba biết rằng nó bằng trung bình cộng của hai số đầu?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 8
Tìm sáu số chẵn liên tiếp biết tổng của chúng là 90.

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 9
Tìm trung bình cộng của tất cả các số có hai chữ số, mà chia hết cho 4?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 10
Trung bình cộng số tuổi của hai anh em ít hơn tuổi anh là 4 tuổi. Hỏi anh hơn em mấy tuổi?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 11
Lớp 4A có 40 học sinh, lớp 4B có 36 học sinh. Lóp 4C có số học sinh ít hơn trunh bình cộng số học sinh của cả ba lớp là hai bạn. Tính số học sinh lớp 4B.

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 12
Hai lớp 3A và 3B có tất cả 37 học sinh. Hai lớp 3B và 3B có tất cả là 83 học sinh. Hai lớp 3C vàg 3A có tất cả là 86 học sinh. TÍnh trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Số học sinh của mỗi lớp là bao nhiêu bạn?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 13
Lớp bốn có 4 tổ học sinh được phân công làm vệ sân trường. Nếu chỉ có tổ 1, tổ 2, tổ 3 cùng làm thì sau 12 phút sẽ xong. Nếu chỉ có tổ 2, tổ 3, tổ 4 cùng làm thì sau 15 phút sẽ song. Nếu chỉ có tổ 1, tổ 2, tổ 4 cùng làm thì sau 20 phút sẽ song. Hỏi: a) Cả 4 tổ cùng làm trong 1 phút thì được mấy phần sân trường? b) Cả 4 tổ cùng làm trong bao lâu thì dọn xong sân trường?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 14
Sau khi đã được kiểm tra số bài và tính song điểm trung bình, Diệu Hương tiếc rẻ nói.

  • Nếu mình được thêm một điểm 9 nữa thì điểm trung bình sẽ là 8 điểm

  • Nhưng nếu được thêm một điểm 10 nữa thì điểm trung bình sẽ là 8,2 điểm

  • Hỏi điểm trung bình thực sự của Hương là bao nhiêu?

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 15
    Tính giá trị của X
    (X : 10) + 37 = 60
    25 x X – 15 x X = 72
    138 – ( X x5) = 38
    (X x 9) : 52 = 18
    52 x X + 48 x X = 100
    623 x X – 123 x X = 1000
    X x 16 + 84 x X = 700
    236 x X – X x 36 = 2000
    216 : X + 34 : X = 10
    2125 : X – 125 : X = 100


    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 16
    Tính giá trị của Y
    a) 216 x Y + Y + 784 = 8000
    c) Y x 46 – 36 x Y = 1230
    b) Y x 62 – Y x 52 = 420


    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 17
    Người ta viết dãy 101 số tự nhiên gồm 4 chữ số đều có tận cùng là 1. Hỏi số hạng cuối cùng là số nào.

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 18
    Người ta viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1945. Hỏi số hạng thứ 2001 của dãy số là số nào.

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 19
    Người ta viết 200 số lẻ liên tiếp đầu tiên. Hỏi số hạng cuối cùng của dãy số là số nào?

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 20
    Tìm hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng số chẵn lớn nhất có hai chữ số.

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 21
    Tìm hai số lẻ liên tiếp cố tổng bằng số chẵn bé nhất có ba chữ số.

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 22
    Tìm hai số chẵn có tổng là 3976, biết rằng giữa chúng còn có 5 số chẵn nữa.

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 23
    Tìm hai số chẵn có tổng là 1994, biết rằng giữa chúng còn có 3 số lẻ nữa.

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 24
    Tìm hai số có tổng là 1993, biết rằng số lớn hơn số bé một số đơn vị bằng hiệu số giữa số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số với số chẵn lớn nhất có ba chữ số.

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 25
    Tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 200. Số trừ lớn hơn hiệu 10 đơn vị Tìm số trừ và số bị trừ?

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 26
    Chu vi một thửa ruộng hình chữ nhật là 784 m. Biết rằng khi viết thêm chữ số 2 và trước chiều rộng thì sẽ được chiều rài, tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó.
0
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)Hãy khoanh vào mỗi chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm kết quả chính xác nhất trong mỗi yêu cầu dưới đây:Câu 1. Số "Hai trăm tám mươi mốt nghìn bảy trăm tám mươi" được viết là:A. 281 870           B. 281 780         C. 218 780             D. 128 780Câu 2. Rút gọn phân số 12/28 ta...
Đọc tiếp

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Hãy khoanh vào mỗi chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm kết quả chính xác nhất trong mỗi yêu cầu dưới đây:

Câu 1. Số "Hai trăm tám mươi mốt nghìn bảy trăm tám mươi" được viết là:

A. 281 870           B. 281 780         C. 218 780             D. 128 780

Câu 2. Rút gọn phân số 12/28 ta được kết quả là:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 3. Phép chia 43 659 : 63 có thương là:

A. 596        B. 639      C. 693        D. 722

Câu 4. Số thích hợp lần lượt điền vào chỗ chấm của 73 038 g = ....kg.....g là:

A. 73; 38       B. 7; 3038       C. 73; 83         D. 7303; 8

Câu 5: Trong khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào dài nhất:

A. 85 phút        B. 2 giờ 5 phút         C. 1 giờ 5 phút        D. 128 phút

Câu 6. Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24 cm. Nếu chiều dài là 15 cm thì diện tích của hình chữ nhật là:

A. 24 cm2          B. 126 cm2         C. 135 cm2                 D.720 cm2

Câu 7. Viết tiếp vào chỗ chấm để có câu trả lời đúng nhất:

Để lát nền một phòng học hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 20 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng 5m, chiều dài 8m và phần mạch vữa không đáng kể?

Trả lời: Người ta phải dùng ...........viên gạch để lát kín phòng học trên.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 8. (1 điểm)

Một trường học có tất cả 405 học sinh. Biết số học sinh nữ của trường đó bằng 2/3 số học sinh nam. Tính số học sinh nữ, số học sinh nam của trường học đó?

Bài giải
..............................................................................................................................

Câu 9 (1 điểm):

Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 1070 ki-lô gam thóc. Thửa ruộng thứ hai thu hoạc được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 386 ki - lô gam thóc. Hỏi trung bình mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki - lô - gam thóc?

Bài giải

.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................

Câu 10: (1 điểm) Tìm X biết:

X x 2 + X x 3 + X x 4 + X = 2130

.........................................
.........................................
.........................................

LƯU Ý : NGHIÊM CẤM COPY BÀI TRÊN MẠNG ! ĐỀ NÀY CHỈ DÀNH CHO CÁC BẠN HỌC SINH LỚP 4 . BẠN NÀO VI PHẠM THÌ MÌNH SẼ TICK CHO 3 TICK SAI HOẶC CÓ THỂ HƠN . BẠN NÀO CHẤP HÀNH HẾT CÁC LƯU Ý VÀ GIẢI BÀI ĐÚNG HẾT TẤT CẢ THÌ MÌNH SẼ TICK 3 TICK ĐÚNG HOẶC CÓ THỂ HƠN . BẠN NÀO CHẤP HÀNH HẾT CÁC LƯU Ý NHƯNG CÓ GIẢI SAI MỘT BÀI TẬP THÌ MÌNH CŨNG CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU ( MÌNH HỨA SẼ KHÔNG VÀ KHÔNG BAO GIỜ TICK SAI CHO CÁC BẠN ĐÂU , ĐỪNG LO ) . XIN NÓI TRƯỚC , ĐỀ NÀY LÀ MÌNH ĐỐ CHO VUI THÔI CHỨ KHÔNG PHẢI LÀ MÌNH KHÔNG BIẾT ĐÂU NHA ! CHÚC CÁC BẠN ÔN THI TỐT ĐỂ CHUẨN BỊ CHO BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II NÀY NHA ! TỚ MONG CÁC BẠN SẼ CÓ ĐƯỢC KẾT QUẢ THI TỐT NHẤT ! GOOD BYE ! CHÚC CÁC BẠN MỘT BUỔI TRƯA VUI VẺ !

4

Câu 1. Số "Hai trăm tám mươi mốt nghìn bảy trăm tám mươi" được viết là:

A. 281 870           B. 281 780         C. 218 780             D. 128 780

Câu 2. Rút gọn phân số 12/28 ta được kết quả là: \(\frac{12}{28}=\frac{12\div4}{28\div4}=\frac{3}{7}\)

Câu 3. Phép chia 43 659 : 63 có thương là:

A. 596        B. 639      C. 693        D. 722

Câu 4. Số thích hợp lần lượt điền vào chỗ chấm của 73 038 g = ....kg.....g là:

A. 73; 38       B. 7; 3038       C. 73; 83         D. 7303; 8

Câu 5: Trong khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào dài nhất:

A. 85 phút        B. 2 giờ 5 phút         C. 1 giờ 5 phút        D. 128 phút

Giair thích : 128 phút = 2 giờ 8 phút ( lớn nhất trong 4 đáp án )

Câu 6. Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24 cm. Nếu chiều dài là 15 cm thì diện tích của hình chữ nhật là:

A. 24 cm2          B. 126 cm2         C. 135 cm2          D.720 cm2

giải thích : nửa chu vi là 24 - chiều dài là 15 => chiều rộng là :24-15=9(cm)

Diện tích hình chữ nhật là 15 x 9 =135 ( cm2)

Câu 7. Viết tiếp vào chỗ chấm để có câu trả lời đúng nhất:

Để lát nền một phòng học hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 20 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng 5m, chiều dài 8m và phần mạch vữa không đáng kể?

Trả lời: Người ta phải dùng 1000.......viên gạch để lát kín phòng học trên.

Câu 8:

 Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5  (phần)                    

Số học sinh nam của trường học đó là:

405- 162 = 243 (học sinh)     

Số học sinh nữ của trường học đó là:

405 : 5 x 2 = 162 ( học sinh )

Đáp số:  nam: 243 học sinh

              nữ: 162 học sinh;