Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B
Sửa angrily => angry.
(to) make sbd adj: làm cho ai như thế nào.
Dịch: Bill thường xuyên tới lớp muộn, điều đó khiến giáo viên anh ấy rất bực mình.

Đáp án D
Sửa lại: angrily => angry
(to) make someone + adj: khiến ai cảm thấy thế nào
Dịch nghĩa: Bill thường đi học muộn, điều đó khiến các giáo viên của cậu ta cảm thấy tức giận

Đáp án A
Finished -> having finished
-> Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra đồng thời thường được chia cùng thì với nhau, ta lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng V_ing (chủ động)
-> Nếu 2 động từ ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + PP
Trong câu này hành động hoàn thành công việc nhà xảy ra và hoàn thành trước hành động quyết định đi mua sắm nên động từ cần chia ở dạng having + PP
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành công việc nhà, Mary quyết định đi mua sắm

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn hai mệnh đề đồng ngữ
Khi rút gọn hai mệnh đề đồng ngữ (Mary) hành động mang hàm ý chủ động dùng V-ing, hành động mang hàm ý bị động dùng P2.
Tạm dịch: Hoàn thành xong việc nhà, Mary quyết định đi mua sắm.
Sửa: Finished => Finishing
Chọn A

Đáp án A
Finished -> having finished
-> Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra đồng thời thường được chia cùng thì với nhau, ta lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng V_ing (chủ động)
-> Nếu 2 động từ ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + PP
Trong câu này hành động hoàn thành công việc nhà xảy ra và hoàn thành trước hành động quyết định đi mua sắm nên động từ cần chia ở dạng having + PP
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành công việc nhà, Mary quyết định đi mua sắm

Đáp án C
- Many + N đếm được số nhiều: nhiều
- Much + N không đếm được: nhiều
Vì “work” là danh từ không đếm được nên ta phải dùng “much”
ð Đáp án C (too many => too much)

Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: decide + not + to-V: quyết định không làm gì
Vì vậy: to not do => not to do
Dịch: Susan đã quyết định không làm bài tập nữa mà đi đến một câu lạc bộ đêm

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Đáp án : A
Because + mệnh đề. Because of + N/Ving. Sửa A -> because of the noise
Đáp án : A
Because + mệnh đề. Because of + N/Ving. Sửa A -> because of the noise
Chọn B
“changing” -> “to change”. Cấu trúc “decide to do st”: quyết định làm cái gì