Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án là D.
Ta thấy chủ thể bày tỏ về việc muốn đi tới bữa tiệc (đã diễn ra rồi) nhưng k được mời -> phải chọn động từ thời Quá khứ

D
Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)
Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)
Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)
Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)
Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi.
=> Chọn D

Đáp án C
Giải thích:
Have to V: phải làm gì
Can/ could V: có thể làm gì
Should have Vpp: lẽ ra nên làm gì nhưng thực tế trong quá khứ đã không làm
Must have Vpp: dự đoán ai đó đã làm gì trong quá khứ
Dịch nghĩa: Lẽ ra anh ta nên đến khám bác sĩ sau vụ tai nạn, nhưng thay vào đó anh ta lại tiếp tục chơi.

Đáp án B
Go out with: đi chơi
Go through with: thực hiện lời hứa
Go along with: tán thành
Go down with: mắc bệnh

Đáp án B
Go along (wih sb): đồng ý với
Go down with sth: bị ốm
Go through with sth: thực hiện lời hứa

Chọn C.
Giải thích:
Mệnh đề chính có động từ ở thì hiện tại (tell) => Câu điều kiện loại 1
=> Loại A, D
Phương án B không phù hợp về nghĩa => Đáp án C (Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1)
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V, S + will + V
Dịch câu: Nếu Mr.Jones gọi, hãy bảo ông ấy là tôi vừa đến London.
=> Đáp án C

Đáp án là D.
may have done : có lẽ đã - diễn tả một khả năng có thể ở quá khứ, song người nói không dám chắc. “ Tôi đã để chìa khóa trên bàn, nhưng giờ không thấy nữa. Có lẽ ai đó đã lấy đi.

Đáp án B
Diễn tả hành động không cần thiết phải làm trong quá khứ (nhưng đã làm) → dùng cấu trúc “needn’t have + PII”
Dịch: “Tôi vừa mới đu đến gặp bác sĩ để kiểm tra.” – “Lẽ ra bạn không cần phải đi. Bạn đã kiểm tra chỉ vừa mới tuần trước thôi mà!”
Answer A
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
should have + PII: đáng lẽ phải làm gì nhưng đã không làm.
Các đáp án khác:
B – must have + PII: hẳn là đã làm gì đó trong quá khứ
C – could (not) + V: có(không) thể làm gì trong quá khứ
D – didn’t have to do st: không phải làm gì trong quá khứ
Do giữa 2 vế câu có “but” nên anh ta đáng ra phải đi mà không đi => đáp án A là thích hợp.
Dịch nghĩa: Đáng lẽ ra anh ấy phải đến bác sĩ sau tai nạn, nhưng thay vào đó anh ấy lại chơi tiếp.