A. ba bộ.

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 2 2018

Đáp án B

Bò sát hiện nay, được chia thành 4 bộ: bộ Đầu mỏ, bộ Có vảy, bộ Cá sấu, bộ Rùa.

23 tháng 9 2016

Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm và ăn thịt.
- Bộ Ăn sâu bọ: các răng đều nhọn.
- Bộ Gặm nhâm: răng cứa lớn, có khoảng trống hàm.
- Bộ Ăn thịt: răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bền và sắc
 

24 tháng 9 2016

ăn sâu bọ : các răng đều nhọn

gặm nhấm : răng cửa lớn , có khoảng trống hàm

ăn thịt : răng nanh dài nhọn , răng hàm hẹp bên và sắcvui

6 tháng 3 2018

4/

Vai trò của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người:

  • Lợi ích:
    • Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
    • Cung cấp thực phẩm.
    • Làm đồ trang trí, chăn đệm, làm cảnh.
    • Huấn luyện săn mồi, du lịch.
    • Giúp phát tán cây rừng.
  • Tác hại:
    • Ăn hạt, quả, động vật trung gian truyền bệnh…

5/

Đặc điểm chung của lớp thú: Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất

  • Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa
  • Có lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa 3 loại
  • Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
  • Là động vật hằng nhiệt

6/

  • Bộ thú huyệt: đẻ trứng, chưa có núm vú
  • Bộ thú túi: đẻ con rất nhỏ, phải nuôi trong túi ấp ở bụng tú mẹ
6 tháng 3 2018

*Vai trò của chim trong tư nhiên và trong đời sống con người:

*Lợi ích:

- Diệt sâu bọ

- Cung cấp thực phẩm, làm cảnh

- Cho lông làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí

- Huấn luyện để săn bắt mồi, phục vụ du lịch

- Đưa thư

Phát cây, thụ phấn cho cây

11 tháng 5 2016

mình ko bít

11 tháng 5 2016

Không biết thì thôi T_T

23 tháng 9 2016

bộ ăn sâu bọ: có tập tính tìm mồi.
bộ gặm nhấm: cùng có tập tính tìm mồi.
bộ ăn thịt: có tập tính rình mồi, vồ mồi hoặc đuổi mồi, bắt mồi.

 

23 tháng 9 2016

- Bộ Ăn sâu bọ: có tập tính tìm mồi.
- Bộ Gặm nhâm: cùng có tập tính tìm mồi.
- Bộ An thịt: có tập tính rình mồi, vồ mồi hoặc đuổi mồi, bắt mồi

6 tháng 4 2018

1.+Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay

+Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh

+Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh

+Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang ra

+Lông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể

+Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ

+Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông

2.Đặc điểm:

- bò sát là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống trên cạn.

+ da khô, có vảy sừng.

+ chi yếu, có vuốt sắc.

+ phổi có nhiều vách ngăn.

+ tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể.

+ thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàn.

+ là động vật biến nhiệt.

3.

Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

Thai sinh không phụ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng. Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển. Con non được nuôi bằng sữa mẹ, không lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên.

4.phân biệt 3 bộ thú dựa vào đặc điểm của bộ răng :bộ gặm nhấm,ăn sâu bọ,ăn thịt và phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính “bú” sữa của con sơ sinh(Lớp Thú (có lông mao, có tuyến sữa)
Thú ** trứng
- Bộ Thú huyệt — Đại diện: Thú mỏ vịt Thú ** con
- Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ -> Bộ Thú túi - Đại diện: Kanguru
- Con sơ sinh phát triển bình thường -> Các bộ thú còn lại

).

6 tháng 4 2018

Câu 1:

Cấu tạo ngoài của chim thchs ứng vs đời sống là:

- Thân hình thoi đc phủ bằng lớp lông vũ nhẹ và xốp.

-Hàm k có răng, mỏ có chất sừng bao bọc.

- Chi trc biến đổi thành cánh.

- Chi sau có bàn chân dài ba ngón trc và một ngón sau.

- Tuyến phau câu chứa dịch nhờn.

Câu 2:

Đăc điểm chung của lớp bò sát:

- Bò sát làđv có xương sống thích nghi vs đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng.

- Chi yếu, có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn.

- Tim có vách hụt ở tâm thất, máu pha nuôi cơ thể.

- THụ tinh trong, trứng có vỏđá vôi bao bọc, nhiều nõn hoàng.

tối mik về mik viết tiếp cho, h mik ik học r

4 tháng 6 2016

- Sứa di chuyển bằng dù
- Khi di chuyển: Sứa co bóp dù, đẩy nước qua lỗ miệng, tiến về phía ngược lại. 

4 tháng 6 2016

- Sứa di chuyển bằng dù

- Sứa di chuyển cách co bóp dù → Đối xứng tảo tròn

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị...
Đọc tiếp

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn
- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài

Good luck !!!!!!!

9
5 tháng 5 2016

Good luck

16 tháng 10 2016

đc

Câu 26: Trong số các bộ thuộc lớp thú, bộ nào tiến hóa nhất?A. Bộ thú huyệt.         B. Bộ móng guốc.        C. Bộ Gặm nhấm.        D. Bộ linh trưởng. Câu 27: Những động vật nào dưới đây được xếp vào bộ thú ăn sâu bọ?A. Mèo, chuột đàn.             C. Nhím, chuột đồng.B. Sóc, cầy.                               D. Chuột trù, chuột chũi.Câu 28:...
Đọc tiếp

Câu 26: Trong số các bộ thuộc lớp thú, bộ nào tiến hóa nhất?

A. Bộ thú huyệt.         B. Bộ móng guốc.        C. Bộ Gặm nhấm.        D. Bộ linh trưởng.

 Câu 27: Những động vật nào dưới đây được xếp vào bộ thú ăn sâu bọ?

A. Mèo, chuột đàn.             C. Nhím, chuột đồng.

B. Sóc, cầy.                               D. Chuột trù, chuột chũi.

Câu 28: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và cá xương là gì?

A. Môi trường sống.      B. Khe mang trần, da nhám.    C. Kiếm ăn.    D. Bộ xương.

Câu 30: Thế nào là động vật biến nhiệt?

A. Nhiệt độ thay đổi, phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.   

B. Nhiệt độ ổn định khi điều kiện nhiệt độ môi trường thay đổi.

C. Nhiệt độ ổn định khi điều kiện nhiệt độ môi trường ổn định.                 

D. Cả A, B và C.

Câu 31: Thức ăn chủ yếu của thằn lằn là:

A. Cua, cá.               B. Sâu bọ.                  C. Thực vật.             D. Côn trùng.

1
15 tháng 3 2022

Câu 26: Trong số các bộ thuộc lớp thú, bộ nào tiến hóa nhất?

A. Bộ thú huyệt.         B. Bộ móng guốc.        C. Bộ Gặm nhấm.        D. Bộ linh trưởng.

 Câu 27: Những động vật nào dưới đây được xếp vào bộ thú ăn sâu bọ?

A. Mèo, chuột đàn.             C. Nhím, chuột đồng.

B. Sóc, cầy.                               D. Chuột trù, chuột chũi.

Câu 28: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và cá xương là gì?

A. Môi trường sống.      B. Khe mang trần, da nhám.    C. Kiếm ăn.    D. Bộ xương.

Câu 30: Thế nào là động vật biến nhiệt?

A. Nhiệt độ thay đổi, phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.   

B. Nhiệt độ ổn định khi điều kiện nhiệt độ môi trường thay đổi.

C. Nhiệt độ ổn định khi điều kiện nhiệt độ môi trường ổn định.                 

D. Cả A, B và C.

Câu 31: Thức ăn chủ yếu của thằn lằn là:

A. Cua, cá.               B. Sâu bọ.                  C. Thực vật.             D. Côn trùng.