K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 giờ trước (8:54)

Olm chào em xu thưởng học tập phụ thuộc vào kết quả học tập và vị trí của em trên bảng xếp hạng của Olm, em nhé.

1 tháng 7 2016

 

 

"My parents are happy because of my accomplishments, I was trying to become the first man perfect, as your talent (Chung Ang dream school starts well when I know you are) _ if later I am successful, will certainly be grateful to you - my motivation to strive! "

 

 

1 tháng 7 2016

mk ko muốn nhận đc sự trợ giúp từ google dịch đâu!!?

5 tháng 8 2016

Hiện tại hoàn thành: Present Perfect

Dấu hiệu:

- since + mốc thời gian

- for + khoảng thời gian

- never

- ever

- just

- already

- yet 

- lately

- sofar

- recently

- It is the first/ sencond time

- before

- once

- twice

- three times

- many times

5 tháng 8 2016

dấu hiệu còn nữa nhé : ever, since,..... còn lại đúng nhé

29 tháng 1 2018

(1) - Bài văn nêu tư tưởng: Học cơ bản mới có thể trở thành tài 

     - Tư tưởng này được thể hiện ở đoạn văn đầu và đoạn cuối

     - Để thể hiện được luận điểm, người viết đã thiết lập lí lẽ và dẫn chứ

+ Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học cho thành tài.

+ Tác giả nêu chuyện Lê-ô-na đơ Vanh-xi học vẽ trứng (người viết đã mượn câu chuyện về hoạ sĩ thiên tài làm thành luận cứ thuyết phục cho tư tưởng học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn.)

+ Chỉ ai chịu khó luyện tập động tác cơ bản thật tốt, thật tinh thì mới có tiền đồ.

(2) Bố cục : 3 phần

-Mở bài : câu đầu “Ở đời…cho thành tài”.

-Thân bài : “Danh họa….Phục hưng”

+Câu chuyện : đóng vai trò minh họa cho luận điểm chính

+Phép lập luận : suy luận nhân quả

-Kết bài : phần còn lại

+Phép lập luận : suy luận cụ thể - khái quát

+ Kết hợp suy luận nhân quả : nhân là cách học – quả là thành công.

NHỚ K CHO MÌNH NHA!!!

13 tháng 8 2016

V- BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. She arleady ( watch) has watched this movie.

2. Has He ( write) written his report yet?

3. We ( travel) to New York lately.

4. They ( not give) haven't given his decision yet.

5. Tracy ( not see) hasn't seen her friend for 2 years.

6. I ( be) have been to London three times.

7. It ( rain) has rained since I stopped my work.

8. This is the second time I ( meet)  have met him.

9. They ( walk) have walked for more than 2 hours.

10. Have You ( get) got married yet?

 

 

14 tháng 8 2016

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. She has arleady watched this movie.

2. He has written his report yet?

3. We have travelled to New York lately.

4. They haven't given his decision yet.

5. Tracy has seen her friend for 2 years.

6. I have been to London three times.

7. It has rainned since I stopped my work.

8. This is the second time I have met him.

9. They has walked for more than 2 hours.

10. Have you got married yet?

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. Which animal has legs and swims very well? – A crocodile.

(Con vật nào có chân và bơi rất giỏi? - Cá sấu.)

2. Which animl drinks a lot of water everyday? – An elephant.

(Con vật nào uống nhiều nước hàng ngày? - Con voi.)

3. Which animal sees from long distance very well? – An eagle.

(Con vật nào nhìn từ xa rất rõ? - Đại bàng.)

4. Which animal can’t fly but runs very fast? – An ostrich.

(Con vật nào không biết bay nhưng chạy rất nhanh? - Đà điểu.)

5. Which animal jumps very far? -  A kangaroo.

(Con vật nào nhảy rất xa? -  Kangaroo.)

6. Which animal survives well in hot weather? – A scorpion.

(Con vật nào sống sót tốt trong thời tiết nắng nóng? - Bọ cạp.)

7. Which animal can kill people? – A tiger.

(Con vật nào có thể giết người? - Con hổ.)

8. Which animal doesn’t have legs but can climb well? – A snake.

(Con vật nào không có chân nhưng có thể leo trèo giỏi? - Con rắn.)

9. Which animal can’t grow bigger than a human hand? – A fish.

(Con vật nào không thể lớn hơn bàn tay con người? - Một con cá.)

10. Which animal can’t move fast? – A turtle.

(Động vật nào không thể di chuyển nhanh? - Con rùa.)

11. Which animal runs faster than a motorbike? – A leopard.

(Con vật nào chạy nhanh hơn xe máy? - Con báo.)

12. Which animal hears well in water? – A whale.

(Con vật nào nghe tốt trong nước? - Cá voi.)

16 tháng 6 2021

Trả lời :

https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/thi-hien-tai-hoan-thanh-37209.html

xem link e nhé

~HT~

16 tháng 6 2021

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là trong câu thường có các từ:

  • Before: trước đây.
  • Ever: đã từng.
  • Never: chưa từng, không bao giờ
  • For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
  • Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
29 tháng 6 2016

The name of my school is Oxford English School. It is situated in the middle of the town I live in. it is a very large school.

The school building is old but beautiful. There are many classrooms in it. The Principal is a middle-aged European. He is a kind and very efficient man.

The teachers of my school are of many races. Some are Chinese, some are Malay and some are Indian. There are also a few European teachers. They are all very clever and hardworking teachers. All the pupils like them very much.

As there are many pupils in my school, the library, the play ground and the hall are all very large. Pupils may be seen learning in the library, playing in the playground or performing gymnastics in the hall with great interest.

I am indeed proud of my school.

29 tháng 6 2016

Tên của trường học của tôi là Oxford English School. Nó nằm ở giữa thị trấn tôi đang sống. Nó là một trường rất lớn.

Việc xây dựng trường là cũ nhưng đẹp. Có rất nhiều lớp học trong đó. Hiệu trưởng là một châu Âu trung niên. Ông là một người tốt và người đàn ông rất hiệu quả.

Các giáo viên của trường của tôi là của nhiều chủng tộc. Một số là người Trung Quốc, một số là Mã Lai và một số là Ấn Độ. Ngoài ra còn có một vài giáo viên châu Âu. Họ đều là những giáo viên rất thông minh và chăm chỉ. Tất cả các học sinh như họ rất nhiều.

Vì có nhiều học sinh ở các trường học của tôi, thư viện, sân chơi và hội trường đều rất lớn. Học sinh có thể được nhìn thấy học trong thư viện, chơi trong sân chơi hoặc thực hiện thể dục dụng cụ trong hội trường với lãi suất tuyệt vời.

Tôi thực sự tự hào về trường học của tôi.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

- The good things in Ha Noi: 

(Những điểm tốt ở Hà Nội là)

+ There are many interesting places to visit.

(Có nhiều nơi thú vị để tham quan.)

+ There are delicious traditional dishes.

(Có những món ăn truyền thống rất ngon.)

+ There are beautiful and peaceful parks for children to play.

(Có công viên đẹp và yên tĩnh cho trẻ em vui chơi.)

- The bad things in Ha Noi: 

(Những điểm không tốt ở Hà Nội)

+ There is too much traffic and pollution.

(Có quá nhiều giao thông và sự ô nhiễm.)

+ Things are very expensive in tourism destinations.

(Hàng hóa ở các điểm du lịch rất đắt tiền.)

22 tháng 10 2023

City. Ho Chi Minh City forms a series of typical streets

(TP. Hồ Chí Minh hình thành chuỗi các tuyến phố đặc trưng)    
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

- How far is from the Earth to the sun?

(Từ Trái Đất đến mặt trời bao xa?)

- How long is the longest river in the world?

(Con sông dài nhất thế giới dài bao nhiêu?)

- How high is Eiffel tower in Paris?

(Tháp Eiffel ở Paris cao bao nhiêu?)

- How tall is the shorest person in the world?

(Người thấp nhất thế giới cao bao nhiêu?)

- How heavy is a newborn elephant?

(Voi sơ sinh nặng bao nhiêu?)

- How fast can a leopard run?

(Con báo có thể chạy nhanh đến mức nào?)

- How many planets are there in the univers?

 (Có bao nhiêu hành tinh trong vũ trụ?)

28 tháng 8 2016

Thì quá khứ đơn(Simple Past): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết ví dụ cụ thể
 

Thì quá khứ đơn(Simple Past): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết



Vậy là chúng ta đã kết thúc phần tìm hiểu 4 thì ở hiện tại: Simple Present(Hiện tại đơn), Present Continuous(Hiện tại tiếp diễn), Present Perfect(Hiện tại hoàn thành) và Present Perfect Continuous(Hiện tại hoàn thành tiếp diễn). Thật là dễ dàng phải không nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng bước qua một “kỉ nguyên mới” với series bài về thì quá khứ. Mà mở đầu là Simple Past (Thì quá khứ đơn), một thì thường xuyên được sử dụng trong văn nói lẫn văn viết.

1) Cách dùng
a. Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại
Ex: I saw him in the bar club
(Tôi thấy anh ta trong quán rượu)

They didn’t agree to the deal
(Họ không đồng ý với hợp đồng)

Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ;…
Ex: She left last Tuesday
(Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi)

In 1998, I was just a child in 9
(Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi)

b. Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại: 
Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…
Ex: I lived in New York city for 3 years
(Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)

We were in Tokyo from Monday to Friday of last week
(Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)

c. Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,… 
Ex: When I was young, I often played guitar
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta)
When I lived there, I usually cleaned the house carefully.
(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận) 

Anna visited her parent every weekend.
(Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần)

My mom watched television every night
(Mẹ tôi đã xem tivi mỗi tối)

d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)

I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)

When I saw a spaceship, I stoped my car
(Khi tôi thấy một chiếc tàu không gian, tôi đã dừng xe lại)

e. Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ex: When I was reading book, my dad called me
(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)

She stole my money while I wasn’t there
(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)

While Lane was cooking the dinner, Jack came home
(Trong khi Lane đang nấu bữa tối thì Jack về nhà)

f. Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)

If I were you, I would never say that
(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)

2) Các dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.
Ex: I watched “Iron man” film two week ago
(Tôi đã xem phim Người sắt 2 tuần trước rồi)

I was in England from March to April
(Tôi đã Anh từ tháng ba đến tháng tư)

I was in England for a month
(Tôi đã ở Anh trong 1 tháng)

3) Cách chia động từ cho thì quá khứ đơn
- Để chia được động từ quá khứ, trước hết chúng ta phải phân biệt được 3 nhóm động từ: động từ to-be; động từ thường và động từ khiếm khuyết.

a. Động từ TO-BE
- Ở thì hiện tại đơn đã học, chúng ta nhớ rằng cấu trúc của câu khẳng định, phủ định và nghi vấn luôn có sự xuất hiện của các từ am/ is/ are, các từ này được gọi là động từ to-be

· Thể khẳng định của động từ To-be trong thì quá khứ
- Tùy theo chủ ngữ của câu mà động từ to-be có thể được chia theo dạng số ít hay dạng số nhiều
You/They/Were/ danh từ số nhiều è Were
I/He/She/It/danh từ số ít/ danh từ không đếm được è Was
Ex: I was a teacher. They were my children
(Tôi là giáo viên. Và họ là học sinh của tôi) -> in past(trong quá khứ)

· Thể nghi vấn của động từ To-be
- To-be là động từ đặc biệt nên tự nó cũng thành lập được câu hỏi bằng cách đưa nó lên đầu câu hỏi đối với câu hỏi yes/no hoặc đứng sau từ để hỏi (What, Which, Who,…), đứng trước chủ ngữ đối với câu hỏi bổ sung thông tin cần thiết.
Ex: Were they in dance club last night?
(Có phải họ ở câu lạc bộ nhảy vào tối hôm qua không?)

What was happened?
(Đã xảy ra chuyện gì?)

· Thể phủ định của động từ To-be
- Thêm not vào sau động từ To-be: was not, were not
- Dạng rút gọn: wasn’t, weren’t
Ex: I wasn’t a teacher and they weren’t my student
(Tôi không phải là giáo viên và họ không phải là học sinh của tôi)

b. Động từ THƯỜNG
- Động từ thường bao gồm những động từ mà tự nó không thể thành lập được thể nghi vấn hay phủ định mà nhờ vào các động từ trợ giúp (helping verbs)
- Động từ thường có thể là động từ hợp quy tắc hoặc động từ bất quy tắc
· Động từ hợp quy tắc: thêm ED vào sau động từ nguyên mẫu
- Cách thêm “ED” vào sau động từ
+ Động từ không kết thúc bằng e è thêm ed vào sau động từ(Ex:happen->happened; play->played;…)

+ Động từ kết thúc bằng e è chỉ thêm d vào sau động từ (Ex: smile->smiled; hope-> hoped;…)

+ Động từ kết thúc bằng y èđổi y thì i rồi thêm ed(Ex:carry->carried; try->tried;…)

+ Động từ một vần, có một phụ âm cuối è gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ed (Ex:stop->stopped; hug->hugged;…). Trường hợp có hai, ba phụ âm cuối thì không cần nhân phụ âm cuối lên mà chỉ việc thêm ed. (Ex:climb->climbed; comb
-> combed;…)

+ Động từ hai vần trở lên, có một phụ âm cuối, nếu dấu nhấn của động từ rơi vào vần cuối è nhân đôi phụ âm rồi mới thêm ed (nếu không có phụ âm cuối thì khỏi nhân) (Ex: prefer->preferred; permit->permitted;…)

- Cách đọc âm “ED” sau khi thêm vào động từ
+ Động từ tận cùng là d và t thì ed sẽ phát âm là /id/: Wanted ->/wɑːntid/,
ended -> /endid /,…

+ Động từ tận cùng bằng phụ âm điếc th (as in /θ/, /Ž/), p, f, ph, gh, sh, ch, k thì "ed" sẽ phát âm là /t/: Laughed -> / lɑːft / or / læft /, ended -> /endid /, Watched -> / wɑːtʃt/,…

+ Động từ tận cùng bằng các âm còn lại thì ed sẽ phát âm là /d/: Loved -> / lʌvd /, smiled -> / smaild /

· Động từ bất quy tắc: chuyển động từ nguyên mẫu sang động từ quá khứ ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc

c. Động từ KHIẾM KHUYẾT
Can è Could
Will è Would
May è Might
Shall è Should
Ex: If I knew you were in trouble, I would never left you alone.
(Nếu tôi biết bạn đang gặp rắc rối, tôi sẽ không bao giờ để bạn lại một mình)

4) Cấu trúc thì quá khứ đơn (đối với động từ thường)
(+) Câu khẳng định:
 

Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)




Ex: She came back last Friday.
(Cô ấy quay về vào thứ sáu vừa rồi)

They were in London from Monday to Thursday of last week.
(Bọn họ ở London từ Thứ Hai đến Thứ Năm tuần vừa rồi)

...

28 tháng 8 2016

Công thức hiện tại hoàn thành:

+) S + have/has + PP

-) S + haven't / hasn't + PP

?) Have/Has + S + PP ?

Công thức quá khứ đơn:

+) S + Ved/ cột 2

-) S + didn't + V

?) Did + S + V ?

Với động từ tobe:

+) S + was + V

-) S + wasn't/weren't + V 

?) Were/Was + S + V ?