Nguyễn Kim Thành. 
  • K
    Khách

    Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

    • Họ tên thật:Nguyễn Kim Thành. 
    • Năm sinh:1920. 
    • Năm mất:2002. 
    2. Vị trí trong nền văn học
    • Tố Hữu được coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến ở Việt Nam.
    • Ông là nhà thơ của cách mạng, nhà thơ của nhân dân, người đã "định hình nền thơ ca cách mạng Việt Nam".
    • Tên ông đã được đặt cho nhiều trường học, đường phố, trung tâm văn hóa trên khắp cả nước để tưởng nhớ những đóng góp to lớn của ông. 
    3. Đề tài sáng tác
    • Cách mạng và dân tộc:Thơ ông gắn liền với lịch sử dân tộc và các cuộc kháng chiến, thể hiện tình yêu quê hương đất nước, lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa cộng sản. 
    • Chủ nghĩa nhân văn cách mạng:Phản ánh những tình cảm lớn, lẽ sống lớn của con người cách mạng và tinh thần đoàn kết dân tộc. 
    • Chân dung Bác Hồ:Tố Hữu đã dành nhiều bài thơ đặc sắc để ca ngợi vị lãnh tụ vĩ đại, với hình tượng hóa cao độ. 
    4. Phong cách sáng tác
    • Trữ tình chính trị:Thơ ông mang đậm tính trữ tình, thể hiện tâm tư tình cảm của tác giả và đất nước một cách sâu sắc. 
    • Đậm tính sử thi:Thơ phản ánh trực tiếp các sự kiện lịch sử lớn của đất nước, mang tính sử thi. 
    • Tính dân tộc:Sử dụng thể thơ lục bát, thất ngôn, ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân, phát huy tính nhạc của tiếng Việt. 
    • Sự thống nhất giữa đời thơ và đời cách mạng:Cuộc đời và sự nghiệp thơ của Tố Hữu luôn hòa quyện, thăng hoa cùng sự nghiệp cách mạng của dân tộc. 
    5. Các tác phẩm chính
    • Từ ấy
    • Việt Bắc
    • Ra trận
    • Gió lộng
    • Máu và hoa
    • Theo chân Bác 
    1
    19 tháng 9

    oke

    1. Họ và tên, năm sinh, năm mất, quê quán Họ và tên:Nguyễn Thắng (tên khai sinh), hiệu là Quế Sơn. Năm sinh – mất:15/2/1835 – 5/2/1909. Quê quán:Quê nội ở làng Và (Vị Hạ), xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Ông sinh ở quê ngoại là làng Văn Khê, xã Hoàng Xá, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định.  2. Vị trí của ông trong nền văn họcNguyễn Khuyến được coi là "đại biểu cuối cùng của mẫu...
    Đọc tiếp
    1. Họ và tên, năm sinh, năm mất, quê quán
    • Họ và tên:Nguyễn Thắng (tên khai sinh), hiệu là Quế Sơn. 
    • Năm sinh – mất:15/2/1835 – 5/2/1909. 
    • Quê quán:Quê nội ở làng Và (Vị Hạ), xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Ông sinh ở quê ngoại là làng Văn Khê, xã Hoàng Xá, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. 
    2. Vị trí của ông trong nền văn học
    • Nguyễn Khuyến được coi là "đại biểu cuối cùng của mẫu hình thi nhân nhà Nho chính thống" và "quả pháo đùng" tổng kết nền thi ca cuối thời trung đại.
    • Ông là một nhà thơ Nôm xuất sắc, với vị trí "nhà thơ của làng cảnh Việt Nam". 
    3. Đề tài sáng tác
    • Thơ về làng cảnh Việt Nam:Ông viết về cảnh vật thôn quê, đặc biệt là chùm thơ thu nổi tiếng, thể hiện vẻ đẹp và tâm hồn người Việt. 
    • Tâm sự yêu nước, u hoài:Nỗi lòng đau xót trước hiện thực đất nước bị xâm lược và những biến đổi tiêu cực của xã hội. 
    • Thơ trào phúng:Phê phán thói hư tật xấu của bọn quan lại tham lam, đạo đức giả và sự vô vị của con đường khoa cử, đôi khi mang giọng điệu tự trào. 
    4. Phong cách sáng tác
    • Trữ tình và trào phúng:Ông là nhà thơ đa tài, vừa có những vần thơ trữ tình, cảm xúc sâu lắng về thiên nhiên, con người, vừa có giọng điệu trào phúng thâm thúy, đả kích những thói hư tật xấu. 
    • Sáng tạo ngôn ngữ:Lối viết giàu màu sắc, gợi cảm và mỹ lệ, tạo nên sự độc đáo trong phong cách thơ chữ Nôm của ông. 
    • Tư tưởng triết học:Thơ ông nhuốm đậm tư tưởng Lão Trang và triết lý Đông Phương, thể hiện sự gắn bó với thiên nhiên và triết lý sống thanh bạch. 
    5. Những tác phẩm chính
    • Thơ Nôm:Yên Đổ thi tập (khoảng 100 bài), Quế Sơn thi tập (khoảng 100 bài), trong đó có chùm thơ thu nổi tiếng là Vịnh mùa thu, Câu cá mùa thu, Uống rượu mùa thu. 
    • Thơ chữ Hán:Bách Liêu thi văn tập. 
    • Các sáng tác khác:Ngoài ra, Nguyễn Khuyến còn sáng tác nhiều bài văn tế, câu đối truyền miệng, bài ca, hát ả đào. 
    0
    -Họ và tên : Nguyễn Kim Thành. Năm sinh: 1920, năm mất : 2002-VỊ trí trong nền văn học : là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng VIệt Nam hiện đại. Thơ của ông gắn liền với sự nghiệp cách mạng của dân tộc trong thế kỉ XX-Đề tài sáng tác: thơ của ông tập trung thể hiện tình yêu lý tưởng cách mạng, lòng yêu nước, tình cảm lớn lao của con người trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân...
    Đọc tiếp

    -Họ và tên : Nguyễn Kim Thành. Năm sinh: 1920, năm mất : 2002

    -VỊ trí trong nền văn học : là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng VIệt Nam hiện đại. Thơ của ông gắn liền với sự nghiệp cách mạng của dân tộc trong thế kỉ XX

    -Đề tài sáng tác: thơ của ông tập trung thể hiện tình yêu lý tưởng cách mạng, lòng yêu nước, tình cảm lớn lao của con người trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Tố Hữu thường khắc họa những phẩm chất tiêu biểu của con người cách mạng, của dân tộc, cũng như ca ngợi chủ tịch Hồ Chí Minh và tình yêu quê hương đất nước

    -Phong cách sáng tác : mang đậm chất trữ tình chính trị, bộc lộ tâm tư, tình cảm cá nhân, giọng thơ giàu chất sử thi, phản ánh những sự kiện lớn của dân tộc,...

    - Các tác phẩm chính: Từ ấy, Việt Bắc, Gió lộng, Máu và hoa,..

    0
    1. Họ tên, năm sinh – năm mất:Tên thật: Nguyễn Kim Thành.Sinh năm 1920 tại Thừa Thiên – Huế.Mất năm 2002 tại Hà Nội.2. Vị trí trong nền văn học:Là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam hiện đại.Thơ Tố Hữu gắn liền với sự nghiệp cách mạng của dân tộc trong thế kỷ XX.3. Đề tài sáng tác:Viết về lý tưởng cách mạng, kháng chiến, Bác Hồ, tình cảm với nhân dân, đất nước.Gắn...
    Đọc tiếp

    1. Họ tên, năm sinh – năm mất:

    • Tên thật: Nguyễn Kim Thành.
    • Sinh năm 1920 tại Thừa Thiên – Huế.
    • Mất năm 2002 tại Hà Nội.

    2. Vị trí trong nền văn học:

    • lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam hiện đại.
    • Thơ Tố Hữu gắn liền với sự nghiệp cách mạng của dân tộc trong thế kỷ XX.

    3. Đề tài sáng tác:

    • Viết về lý tưởng cách mạng, kháng chiến, Bác Hồ, tình cảm với nhân dân, đất nước.
    • Gắn bó chặt chẽ với những sự kiện lớn của dân tộc.

    4. Phong cách sáng tác:

    • Đậm chất trữ tình chính trị: thơ vừa giàu cảm xúc cá nhân, vừa mang tính công dân.
    • Giọng thơ tâm tình, ngọt ngào, dễ đi vào lòng người.
    • Sử dụng nhiều thể thơ dân tộc như lục bát, song thất lục bát.

    5. Các tác phẩm chính:

    • Từ ấy (1937–1946)
    • Việt Bắc (1947–1954)
    • Gió lộng (1955–1961)
    • Ra trận (1962–1971)
    • Máu và hoa (1972–1977)
    • Và nhiều tập thơ khác như Một tiếng đờn, Ta với ta
    0
    +Họ tên, năm sinh , năm mất:Họ tên: Tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành.Năm sinh: Ngày 4 tháng 10 năm 1920.Năm mất: Ngày 9 tháng 12 năm 2002 +Vị trí trong nền văn học Tố Hữu là một trong những nhà thơ quan trọng và lớn nhất của nền thơ ca Việt Nam hiện đại, đặc biệt là giai đoạn văn học cách mạng.  Ông là một nhà thơ chiến sĩ, một nhân cách văn hóa lớn, có sự thống nhất cao giữa...
    Đọc tiếp
    • +Họ tên, năm sinh , năm mất:
    • Họ tên: Tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành.
    • Năm sinh: Ngày 4 tháng 10 năm 1920.
    • Năm mất: Ngày 9 tháng 12 năm 2002
    +Vị trí trong nền văn học
    • Tố Hữu là một trong những nhà thơ quan trọng và lớn nhất của nền thơ ca Việt Nam hiện đại, đặc biệt là giai đoạn văn học cách mạng. 
    • Ông là một nhà thơ chiến sĩ, một nhân cách văn hóa lớn, có sự thống nhất cao giữa sự nghiệp cách mạng và sự nghiệp thi ca. 
    • Thơ ông có tác động sâu sắc đến tư tưởng và tình cảm của nhiều thế hệ độc giả. 
    +Đề tài sáng tác
    • Lý tưởng cách mạng:  Lý tưởng độc lập dân tộc, tự do và chủ nghĩa cộng sản là mạch nguồn chính trong thơ ông. 
    • Tình yêu quê hương, đất nước:  Tình yêu đất nước thiết tha, sâu nặng đã hóa thân vào những vần thơ. 
    • Đấu tranh cho công lý, chính nghĩa:  Thơ ông bao hàm ý nghĩa về lương tâm, chính nghĩa và đấu tranh cho hạnh phúc nhân dân. 
    • Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng:  Tác phẩm của ông ghi lại những chặng đường lịch sử của cách mạng Việt Nam và sự trưởng thành của người chiến sĩ cách mạng.  +Phong cách sáng tác
      • Trữ tình chính trị:  Thơ ông kết hợp nhuần nhuyễn giữa cảm xúc trữ tình và tinh thần chính trị, lý tưởng cách mạng. 
      • Giọng thơ tha thiết, chân thành:  Tố Hữu sử dụng thể thơ lục bát thành công, với nhịp điệu, gieo vần tự nhiên, tạo nên giọng thơ du dương, dễ đọc, dễ thuộc. 

        Tính dân tộc hóa trong hình thức:

      • Ông "dân tộc hóa" hình thức diễn đạt của thơ, sử dụng ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống nhân dân. 
      • Tính hướng thiện:  Thơ Tố Hữu bộc lộ một bản chất thiện tâm, tình yêu bao la đối với nhân loại.

         +Các tác phẩm chính:

        Tố Hữu sáng tác nhiều tác phẩm nổi tiếng qua các tập thơ, thể hiện rõ các giai đoạn lịch sử: 
        • Từ ấy (1937–1946): Đánh dấu chặng đường đầu tiên của sự giác ngộ cách mạng.
        • Việt Bắc (1946–1954): Phản ánh cuộc kháng chiến chống Pháp hào hùng.
        • Ra trận: Tiếp tục các sáng tác về cuộc đấu tranh cách mạng.
        • Gió lộng: .
        • Máu và hoa: .
        • Một tiếng đờn: .
    1
    18 tháng 9

    em chưa nêu đề tài và phong cách sáng tác của ông ?

    7 đ


    18 tháng 9

    Thật buồn

    1. Họ và tên, năm sinh - năm mất, quê quán:Họ và tên: Nguyễn KhuyếnNăm sinh – năm mất: 1835 – 1909Quê quán: Làng Văn Khê, xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam (nay là huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam) 2. Vị trí của ông trong nền văn học:Nguyễn Khuyến là một trong những nhà thơ lớn của văn học Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỷ XIX.Ông được mệnh danh là “nhà thơ của làng quê Việt Nam”,...
    Đọc tiếp

    1. Họ và tên, năm sinh - năm mất, quê quán:

    • Họ và tên: Nguyễn Khuyến
    • Năm sinh – năm mất: 1835 – 1909
    • Quê quán: Làng Văn Khê, xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam (nay là huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam)

    2. Vị trí của ông trong nền văn học:

    • Nguyễn Khuyến là một trong những nhà thơ lớn của văn học Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỷ XIX.
    • Ông được mệnh danh là “nhà thơ của làng quê Việt Nam”, là gương mặt tiêu biểu của văn học yêu nước đầu thế kỷ XX, với phong cách nhẹ nhàng nhưng sâu sắc.

    3. Đề tài sáng tác:

    • Tình yêu thiên nhiên, làng quê, đặc biệt là cảnh sắc và cuộc sống nông thôn Bắc Bộ.
    • Tình cảm gia đình, bạn bè.
    • Tâm sự thời thế, nỗi buồn về thời cuộc, về sự suy tàn của đất nước dưới ách đô hộ thực dân.
    • Châm biếm, đả kích chế độ thực dân phong kiến mục nát.

    4. Phong cách sáng tác:

    • Giản dị, chân thực, sâu sắc.
    • Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói của nhân dân.
    • Vừa trữ tình, vừa trào phúng, có lúc sâu cay, mỉa mai nhưng vẫn thấm đẫm tình người.
    • Tài năng sử dụng tiếng Việt điêu luyện, đặc biệt trong thể thơ Đường luật.

    5. Những tác phẩm chính:

    • Chùm thơ thu nổi tiếng:
      • Thu điếu (Câu cá mùa thu)
      • Thu ẩm (Uống rượu mùa thu)
      • Thu vịnh (Ngâm thơ mùa thu)
    • Khóc Dương Khuê – bài thơ khóc bạn đầy xúc động.
    • Bạn đến chơi nhà – thể hiện tình bạn chân thành, mộc mạc.
    • Chạy giặc, Lụt nói láo, Mẹ mìn,... – mang tính thời sự và trào phúng sâu sắc.
    0