
Độ tan của KCl ở 40oC...">
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời. Độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18 độ C là: S = (53 : 250) = 0,212 \(S_{Na_2CO_3\left(18^oC\right)}=\dfrac{100.53}{250}=21,2\left(g\right)\) - Nồng độ mol (CM) là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. độ tan (S) cho biết lượng chất tan có trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa Mình hệ thống lại tính chất hóa học của các loại oxit để bạn dễ học nhé 👇 ✅ Tóm gọn: P=> 1→1 P2O5 2→2 + H3PO4 H3PO4 3→ (1) 4P + 5O2 ��→to 2P2O5 (2) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (3) H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O (4) 2Na3PO4 + 3CaCl2 → 6NaCl + Ca3(PO4)2
1. Oxit axit (thường là oxit của phi kim hoặc kim loại có số oxi hoá cao, ví dụ: SO₂, CO₂, P₂O₅, N₂O₅, …)
\(S O_{3} + H_{2} O \rightarrow H_{2} S O_{4}\)
\(C O_{2} + C a \left(\right. O H \left.\right)_{2} \rightarrow C a C O_{3} \downarrow + H_{2} O\)2. Oxit bazơ (thường là oxit của kim loại, ví dụ: Na₂O, CaO, CuO, Fe₂O₃, …)
\(C a O + H_{2} O \rightarrow C a \left(\right. O H \left.\right)_{2}\)
\(C u O + 2 H C l \rightarrow C u C l_{2} + H_{2} O\)3. Oxit lưỡng tính (ZnO, Al₂O₃, Cr₂O₃, …)
\(Z n O + 2 H C l \rightarrow Z n C l_{2} + H_{2} O\)
\(Z n O + 2 N a O H \rightarrow N a_{2} Z n O_{2} + H_{2} O\)4. Oxit trung tính (CO, NO, N₂O, …)
=> Na3PO4 4→
+ Ca3(PO4)2