Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B
Ta có : nCuO ban đầu= 0,4 mol ; nN2= 0,1 mol
2NH3+ 3CuO → t o N2+ 3Cu + 3H2O (1)
CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O (2)
Theo PT (1) : nCuO pt1= 3.nN2= 0,3 mol
→nCuO PT2= nCuO ban đầu- nCuO PT1= 0,1 mol
→nHCl= 2.nCuO PT2= 0,2 mol
→ V= 0,2/1=0,2 lít= 200 ml

Đáp án A
CO hay H2 cũng lấy đi [O] trong oxit theo tỉ lệ 1 : 1.
{CO; H2} + [O] → {CO2; H2O} ⇒ nX phản ứng = nO phản ứng.
Bảo toàn khối lượng: mO phản ứng = 36,1 – 28,1 = 8(g).
nX phản ứng = 0,5 mol ⇒ VX phản ứng = 11,2 lít

2NH3+ 3CuO N2+ 3Cu + 3H2O
nNH3= 0,4 mol, nCuO =0,5 mol
Do nên hiệu suất tính theo NH3
Đặt số mol NH3 phản ứng là x mol
2NH3+ 3CuO N2+ 3Cu + 3H2O
x 1,5x 1,5x mol
Chất rắn X có chứa 0,5-1,5x mol CuO dư và 1,5xmol Cu
nHCl ban đầu= 0,8mol
CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O
Số mol HCl giảm đi một nửa → nHCl pứ= 0,8/2=0,4 mol
Theo PT: nHCl pứ= 2.nCuO= 2.(0,5-1,5x)=0,4
→ x= 0,2 mol
H = n N H 3 p u n N H 3 b d . 100 % = 0 , 2 0 , 4 . 100 % = 50 %
Đáp án A

Đáp án A
Ta có : nCuO ban đầu= 0,04 mol ; nHCl= 0,02 mol
2NH3+ 3CuO → t o N2+ 3Cu + 3H2O (1)
CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O (2)
Theo PT (2) nCuO PT2= ½.nHCl= 0,01 mol
→nCuO PT 1= nCuO- nCuO PT2= 0,04-0,01=0,03 mol
→ nN2=1/3.nCuO PT1= 0,01 mol
→ VN2=0,224 lít

Dung dịch D chỉ chứa 1 chất tan duy nhất ,như vậy Na2O và Al2O3 vừa đủ để tạo muối NaAlO2 .
Chất rắn G là CuO , nung CuO + H2 -> Cu + H2O
từ dữ kiện liên quan đến NO và NO2 ta có hệ phương trình với x = nNO2 và y = nNO
x+y = 0,02 mol và 12x - 4y = 0 -> x = 0,005 và y = 0,015 mol
tổng số e nhận = 0,005.1 + 0,015.3 = 0,05 mol -> nCu = 0,05/2 = 0,025 mol = nCuO.
ta có các phản ứng đối với Na2O và Al2O3 .
Na2O + H2O -> 2NaOH
a mol -----------> 2a mol .
2NaOH + Al2O3 -> 2NaAlO2 + H2O
2a mol --> a mol --> 2a mol.
muối duy nhất là NaAlO2 ,nMuoi' = 0,2 = 2a mol
-> nNa2O = 0,1 mol ,nAl2O3 = 0,1 mol .
vậy , m = 0,025.80 + 0,1.62 + 0,1.102 = 18,4 g

)Qua quá trình phản ứng ta thấy:
CO-> CO2
Fe2O3-->Fe,FeO,Fe3O4 và Fe2O3 -->Fe2O3
NO3- -> NO2
Như vậy xét cả quá trình sắt không thay đổi số oxi hóa còn C và N có thay đổi.
C+2 ---> C+4 +2e N+5 +e --->N+4
Ta có; tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận
do đó: 2.nCO = nNO2 = 5,824/22,4=0,26 mol
nCO= 0,13(mol) -> V= 2,912L
b) Ta có CO + Fe2O3 -->hỗn hợp X (Fe,FeO,Fe3O4 và Fe2O3) + CO2
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mCO + mFe2O3 = mX + mCO2
mFe2O3 = mX + mCO2 - mCO
mà nCO = nCO2
Nên mFe2O3 = mX + 16.nCO
= 5,36 + 16.0,13 = 7,44(g)

1. Phương trình hoá học của các phản ứng :
2 N H 3 + 3CuO → t ° N 2 + 3Cu + 3 H 2 O (1)
Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O (2)
2. Số mol HCl phản ứng với CuO : n H C l = 0,02.1 = 0,02 (mol).
Theo (2), số mol CuO dư : n C u O = n H C l / 2 = 0,01 (mol).
Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư = 0,03 (mol).
Theo (1) n N H 3 = 2 n C u O /3 = 0,02 (mol) và nN2 = n C u O /3 = 0,01 (mol).
Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.
Ta có : nCuO ban đầu= 0,4 mol ; nNH3= 0,1 mol
2NH3+ 3CuOto→→N2+ 3Cu + 3H2O (1)
Có: 0,1/2 <0,4/3 nên NH3 phản ứng hết, CuO dư
Theo PT (1) ta có : nN2= ½. nNH3= 0,05 mol
→ VNH3=1,12 lít