Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Nguyên tố có số hiệu nguyên tử 1 là Hiđro (H).
- Nguyên tố có mặt nhiều nhất trong vỏ Trái Đất là Oxi (O).
- Nguyên tố kim loại nhẹ nhất là Liti (Li).
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố Sắt là Fe.
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố Đồng là Cu.
- BTVN tự làm đê !

hình như là chữ ''hkí hiệu'' hình như hai chữ nó bn viết bị thừa ak

a) khối lượng phân tử của hợp chất là: 64*3,625=232
b) khối lượng nguyên tử của X là :
3*M(X) + 4*M(O) = 232
3*M(X) = 232-4*M(O)
3*M(X) = 232 - 4*16
3*M(X) = 168
M(X) = 56
Vậy nguyên tố X là iron, kí hiệu hóa học là Fe

em ko giúp đc r,à e có cái wed này giải bài hộ á,nó cx hiểu mik hơn CGPT lun á!đây nha: https://ai-hay.vn/

bạn chỉ nên học thuộc một số nguyên tố hoá học thường gặp thuộc đơn chất ki loại, phi kim, khí hiếm thôi. Học hết khó mà ko áp dụng nhiều

1. Lập công thức khi biết hóa trị
Giả sử hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B, có hóa trị lần lượt là \(x\) và \(y\).
- Quy tắc: Tích chéo hóa trị → chỉ số nguyên tử.
\(A_{x} B_{y} \rightarrow A_{y} B_{x}\)
📌 Ví dụ: Lập công thức của hợp chất giữa Al (III) và O (II):
\(A l^{3 +} , \&\text{nbsp}; O^{2 -} \Rightarrow A l_{2} O_{3}\)
2. Lập công thức khi biết thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố
Quy trình:
Bước 1: Giả sử có 100 g hợp chất
→ số gam mỗi nguyên tố chính bằng phần trăm của nó.
Bước 2: Tính số mol từng nguyên tố
\(n = \frac{\text{kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}}{\text{nguy} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử\&\text{nbsp};\text{kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}}\)
Bước 3: Chia số mol cho giá trị nhỏ nhất
→ được tỉ lệ số nguyên tử gần đúng.
Bước 4: Rút gọn thành số nguyên tối giản
→ đó là công thức đơn giản nhất (công thức nguyên).
Bước 5 (nếu đề cho M – khối lượng mol của hợp chất):
Tính hệ số \(k = \frac{M_{t h ự c}}{M_{đo n g i ả n}}\).
Nhân toàn bộ chỉ số trong công thức đơn giản với \(k\) để ra công thức phân tử.
📌 Ví dụ: Hợp chất X có 40% C, 6,7% H, 53,3% O. Xác định công thức.
- Giả sử 100 g chất → C: 40 g, H: 6,7 g, O: 53,3 g.
- Số mol:
\(n_{C} = \frac{40}{12} \approx 3.33 , n_{H} = \frac{6.7}{1} \approx 6.7 , n_{O} = \frac{53.3}{16} \approx 3.33\) - Chia cho số nhỏ nhất (3.33):
\(C : 1 , \&\text{nbsp}; H : 2 , \&\text{nbsp}; O : 1\)
→ Công thức đơn giản nhất: CH₂O.
- Nếu khối lượng mol thực tế cho là 60 g/mol → khối lượng mol CH₂O = 30 → \(k = 2\).
→ Công thức phân tử: C₂H₄O₂.
4 - D
Vì 1 nguyên tử S có khối lượng là 32 amu
`=>` 3 nguyên tử S có khối lượng là: `32 * 3 = 96 (am``u)`
Vì 4 nguyên tử x và 3 nguyên tử S bằng nhau
`=> 4*x = 96`
`=> x = 24`
Vậy, khối lượng `1` nguyên tử x là `24` amu`
`=>` X là Magnesium
14 - B
- Nước có CTHH là \(\text{H}_2\text{O}\), được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố Hydrogen và Oxygen.
15 - D
- Na là kí hiệu HH của nguyên tử nguyên tố Sodium (Natri)
- K là kí hiệu HH của nguyên tử nguyên tố Potassium (Kali).