Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Danh từ | Động từ | Tính từ | Quan hệ từ | |
Ý nghĩa và chức năng | là những từ chỉ người, hiện tượng, sự vật, sự việc, khái niệm,... | là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. | là những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, của hoạt động, trạng thái, … | là những từ dùng để nối từ với từ, câu với câu, đoạn văn với đoạn văn, nhằm thể hiện các mối quan hệ giữa các từ ngữ, giữa các câu, các đoạn với nhau. |
Ví dụ | VD:vở, mây, cô giáo,... | VD: đi, đứng,... | VD: đẹp, xấu, hay,... | VD: và,với,như,... |

Gọi 2 só lần lượt là a, b
TA có: a.b=8/15(1);(a+4)b=56/18(2)
Từ (2)=>ab+4b=56/18 kết hợp (1)=>8/15+4b=56/18=>4b=116/45=>b=29/45 thay vào (1)ta được:
a.29/45=8/15=>a=24/29

xích-sắt vành xe-đồng yếm-da và xốp chân chống-sắt săm-cao su pittong-thép ko gỉ

Danh từ | Động từ | Tính từ | Quan hệ từ | |
Ý nghĩa và chức năng |
Là những từ chỉ người , sự vật , khái niệm , .... Có thể đảm nghiệm các vai trò ngữ pháp trong câu như CN . Khi là VN phải có từ " là " đứng trước |
Là những từ chỉ hoạt động , tính chất của sự vật , sự việc . Động từ có thể làm VN . Khi là CN phải có từ " là " đứng sau . |
Là những từ chỉ đặc điểm , tính chất , .... của vật . Tính từ có thể đảm nghiệm vai trò ngữ pháp trong câu như VN . Khi là CN phải có từ " là " đứng trước . |
Là những từ biểu thị ý nghĩa quan hệ như so sánh , nhân quả , sở hữu , ....giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn . QHT có thể làm CN , VN , PN của DT , ĐT , TT . |
Ví dụ | nhà cửa , cây cối , mèo , .... | chạy , nhảy , đi , ngồi , leo , trèo , ..... | xinh đẹp , vàng ươm , dịu dàng | và , nếu , thì , vậy là , của , nên , nhưng , ... |

mẫu phân 1 có hòa tan đốt có mùi khai màu trắng hoặc màu vàng là phân đạm
mẫu phân 2 có hòa tan không có mùi khai màu trắng xám là phân kali
mẫu phân 3 không hoặc ít hòa tan màu trắng hoặc màu vàng xám có mùi khai là phân lân
mẫu phân 4 không hoặc ít hòa tan màu trắng không có mùi khai là phân vôi
mình không biết tạo bảng nên bạn tự điền vào nhé !

Mục đích | Nội dung | Hình thức | |
Văn bản đề nghị | Nhằm để đạt một yêu cầu, một nguyện vọng, xin được cấp trên xem xét, giải quyết. |
Nêu những dự tính, những nguyện vọng của cá nhân hay tập thể cần được cấp trên xem xét. Đó là những điều chưa thực hiện, là những định hướng ở tương lai. |
Phải có mục chủ yếu: ai đề nghị, đề nghị ai, đề nghị điều gì. |
Văn bản báo cáo | Nhằm trình bày những việc đã làm và chưa làm được của một cá nhân hay một tập thể cho cấp trên biết. |
Nêu những sự kiện, sự việc đã xảy ra, có diễn biến, có kết quả làm được hoặc chưa làm được cho cấp trên biết. Đó là những điều đã qua, xảy ra trong quá khứ. |
Phải có mục chủ yếu: báo cáo của ai, báo cáo với ai, báo cáo về việc gì, kết quả như thế nào. |
Mục đích của văn bản biểu cảm | Biểu đạt một tư tưởng tình cảm, cảm xúc về con người, sự vật kỉ niệm... |
Nội dung của văn bản biểu cảm | Khêu gợi sự đồng cảm của người đọc, làm cho người đọc cảm nhận được cảm xúc của người viết. |
Phương tiện biểu cảm | Ngôn ngữ và hình ảnh thực tế để biểu đạt tư tưởng, tình cảm. Phương tiện ngôn ngữ bao gồm từ ngữ, hình thức câu văn, vần, điệu, ngắt nhịp, biện pháp tu từ... |
Mở bài | Nêu đối tượng biểu cảm, khái quát cảm xúc ban đầu. |
Thân bài | Nêu cảm nghĩ về đối tượng. |
Kết bài | Khẳng định lại cảm xúc mà mình dành cho đối tượng. |
Xương người- Phần đầu:
+ Khối xương sọ có 8 xương ghép lại tạo thành hộp sọ lớn chứa não.
+ Xương mật nhỏ, có xương hàm.
- Phần thân:
+ Đoạn sống cổ(7 đốt).
* Xương ức.
* 12 đôi xương sườn.
+ Đoạn sống ngực( 12 đốt).
+ Đoạn cùng( 5 đốt).
- Xương chi gồm xương tay và xương chân (có các phần tương tự nhau).