K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 8 2017

a. xanh, nhăn = 22/350 = 1/16 = 1/4 xanh x 1/4 nhăn

=> Xanh, nhăn là các tính trạng lặn và 2 cặp tính trạng di truyền độc lập.

Quy ước: A : vàng, a: xanh; B: trơn, b; nhăn

=> F1 có KG AaBb và Pt/c AAbb x aaBB

b. Vàng trơn F2 có AABB, AABb, AaBB, AaBb

2 tháng 10 2017

vì P thuần chủng tương phản thu được F1 đồng tính nên hạt trơn có tua là trôi hoàn toàn so với hạt nhân ko tua

quy uoc gen : A- hat tron;a- hat nhan

B có tua; b ko tua

xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

tron:nhan=3:1

co tua:ko tua=3:1

nếu phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình chung phải là 9:3:3:1nhung thuc te la 1:2:1

vậy phép lai tuân theo quy luật di truyền liên kết

sơ đồ lai(........)

câu b chưa làm đc

AB/ab

2 tháng 10 2017

+ Ptc: hạt trơn, có tua x hạt nhăn, không có tua

F1: 100% hạt trơn, có tua

\(\rightarrow\) hạt trơn, có tua là tính trạng trội

+ Qui ước: A: hạt trơn, a: hạt nhăn

B: có tua, b: không có tua

+ F1 x F1 thu được F2

- Xét riêng

hạt trơn : hạt nhăn = 3 : 1 \(\rightarrow\) F1: Aa x Aa

có tua : không tua = 3 : 1 \(\rightarrow\) F1: Bb x Bb

- Xét chung

(hạt trơn : hạt nhăn) (có tua : không tua) = 9 : 3 : 3 : 1 # tỷ lệ bài cho là 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2

Mỗi bên cho 2 loại giao tử \(\rightarrow\) gen liên kết

\(\rightarrow\) KG của F1 là: AB/ab

\(\rightarrow\) Ptc: AB/AB x ab/ab

F1: AB/ab

F1 x F1: AB/ab x AB/ab

F2: 1AB/ab : 2AB/ab : 1ab/ab

KH: 3 hạt trơn, có tua : 1 hạt nhăn, không tua

b. F1: AB/ab x cây khác

F2: có tỷ lệ KH: 1 : 2 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2

Mỗi bên cho 2 loại giao tử và giao tử khác nhau

\(\rightarrow\) KG của cây đem lai là: Ab/aB

+ Sơ đồ lai: AB/ab x Ab/aB

F2: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab

KH: 1 hạt trơn, ko tua : 2 hạt trơn, có tua : 1 hạt nhăn, có tua

3 tháng 10 2018

Do khi lai 2 ngô t/c hạt vàng và hạt trắng, F1 thu được toàn ngô hạt vàng

=>Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt trắng

Qui ước gen: A-qđ hạt vàng ; a-qđ hạt trắng

-Cây hạt vàng t/c có KG: AA

-Cây hạt trắng có KG: Aa

Sơ đồ lai:

Pt/c Hạt vàng(AA) x Hạt trắng(aa)

-->F1: KG: 100% Aa

KH:100% hạt vàng

F1 tự thụ phấn --->Hạt vàng(Aa) x hạt vàng(Aa)

-->F2: KG:1AA: 2Aa: 1aa

KH:3 hạt vàng: 1 hạt trắng

17 tháng 10 2018

P thuẩn chủng tương phản ⇒ F1: 100% quả dài

⇒ quả dài trội hoàn toàn so với quả tròn

Quy ước: A: quả dài a: quả tròn

Sđl:

P: AA x aa

GP: A a

F1: 100% Aa ( 100% quả dài)

F1 x F1: Aa x Aa

F2: TLKG 1AA: 2Aa: 1aa

TLKH 3 quả dài: 1 quả tròn

b) ốn xác định cây quả dài nào thuần chủng ta thực hienj phép lai phân tích: Nếu kết quả phép lai là phân tính, cây quả dài đó có kiểu gen là dị hợp Aa, còn nếu két quả phép lai là đồng tính thì kiểu gencuar cây quả dài là dồng hợp AA.

P1: AA x aa

GP: A a

Fb: 100% Aa ( 100% quả dài)

P2: Aa x aa

GP:1A: 1a a

Fb: 1Aa: 1 aa ( 1 quả dài: 1 quả tròn)

19 tháng 4 2022
26 tháng 12 2021

p vàng, nhăn lai xanh, trơn, F1 thu được 100% vàng, trơn

=> Vàng (A) trội so với xanh (a)

    Trơn (B) trội so với nhăn (b)

Xét F2 :  \(\dfrac{vàng}{xanh}=\dfrac{9+3}{3+1}\) = \(\dfrac{3}{1}\)

=> F1 có KG : Aa (1)

\(\dfrac{trơn}{nhăn}=\dfrac{9+3}{3+1}\) = \(\dfrac{3}{1}\)

=> F1 có KG : Bb (2)

Xét chung các cặp tính trạng : (vàng : trơn)(xanh : nhăn) = 9 : 3 :3 : 1

-> Giống với tỉ lệ bài cho => Các gen phân ly độc lập với nhau

Từ (1) và (2) => F1 có KG : AaBb

P có KG : AAbb   x    aaBB

Sơ đồ lai : ......................

- Biến dị tổ hợp ở F2 so với bố mẹ :  Vàng, trơn và xanh, nhăn

- Ý nghĩa : - Là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hóa

                 - Trong tiến hóa : Giúp loài có thẻ sống ở những môi trường khác nhau  

                 - Trong chọn giống : Cung cấp cho con người nguồn nguyên liệu đa dạng để chọn lựa giống phù hợp với nhu cầu sản xuất của mình

Tóm tắt dữ liệu:

  • Tỷ lệ các loại máy:
    • A: 50%
    • B: 30%
    • C: 20%
  • Phân bổ theo hãng (tính trong từng loại):
    • A: D (40%), E (40%), F (20%)
    • B: D (20%), E (50%), F (30%)
    • C: D (30%), E (50%), F (20%)
  • Tỷ lệ lỗi:
    • A: D (4%), E (6%), F (8%)
    • B: D (3%), E (5%), F (7%)
    • C: D (10%), E (11%), F (12%)

Câu 1. Xác suất để một máy bất kỳ bị lỗi

Công thức:

\(P \left(\right. \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = \underset{\text{lo}ạ\text{i}}{\sum} P \left(\right. \text{lo}ạ\text{i} \left.\right) \times \underset{\text{h} \overset{\sim}{\text{a}} \text{ng}}{\sum} P \left(\right. \text{h} \overset{\sim}{\text{a}} \text{ng} \mid \text{lo}ạ\text{i} \left.\right) \times P \left(\right. \text{l} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \mid \text{lo}ạ\text{i},\&\text{nbsp};\text{h} \overset{\sim}{\text{a}} \text{ng} \left.\right)\)

  • Loại A:

\(0.5 \times \left(\right. 0.4 \times 0.04 + 0.4 \times 0.06 + 0.2 \times 0.08 \left.\right) = 0.5 \times 0.056 = 0.028\)

  • Loại B:

\(0.3 \times \left(\right. 0.2 \times 0.03 + 0.5 \times 0.05 + 0.3 \times 0.07 \left.\right) = 0.3 \times 0.051 = 0.0153\)

  • Loại C:

\(0.2 \times \left(\right. 0.3 \times 0.10 + 0.5 \times 0.11 + 0.2 \times 0.12 \left.\right) = 0.2 \times 0.109 = 0.0218\)

  • Tổng:

\(P \left(\right. \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = 0.028 + 0.0153 + 0.0218 = 0.0651 \approx 6.51 \%\)


Câu 2. Xác suất để máy lỗi là loại B, hãng E

\(P \left(\right. B , E \mid \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = \frac{P \left(\right. B , E \cap \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right)}{P \left(\right. \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right)}\)

  • Xác suất máy là B, hãng E và bị lỗi:

\(P \left(\right. B , E , \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = 0.3 \times 0.5 \times 0.05 = 0.0075\)

  • Kết quả:

\(P \left(\right. B , E \mid \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = \frac{0.0075}{0.0651} \approx 0.1152 \textrm{ } \left(\right. 11.52 \% \left.\right)\)


Câu 3. Xác suất ít nhất một lỗi khi chọn 6 máy

\(P \left(\right. \geq 1 \textrm{ } \text{l} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = 1 - P \left(\right. \text{kh} \hat{\text{o}} \text{ng}\&\text{nbsp};\text{l} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right)\)

  • Mỗi máy độc lập, không hoàn lại → nhưng vì số máy lớn, coi như chọn có hoàn lại.
  • Xác suất không lỗi của 1 máy: \(1 - 0.0651 = 0.9349\)
  • Với 6 máy:

\(P \left(\right. \geq 1 \textrm{ } \text{l} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = 1 - \left(\right. 0.9349 \left.\right)^{6} \approx 1 - 0.671 = 0.329 \textrm{ } \left(\right. 32.9 \% \left.\right)\)


Câu 4. Nếu chọn máy loại A, xác suất nó không bị lỗi

  • Trung bình lỗi của loại A:

\(0.4 \times 0.04 + 0.4 \times 0.06 + 0.2 \times 0.08 = 0.056\)

  • Không lỗi:

\(1 - 0.056 = 0.944 \textrm{ } \left(\right. 94.4 \% \left.\right)\)


Câu 5. Chọn 10 máy, xác suất đúng 5 máy từ D và không lỗi

Đây là xác suất kết hợp:

  • Xác suất chọn đúng 5 từ D: coi mỗi máy độc lập, xác suất máy bất kỳ từ D là

\(P \left(\right. D \left.\right) = 0.5 \times 0.4 + 0.3 \times 0.2 + 0.2 \times 0.3 = 0.34\)

  • Dùng phân phối nhị thức:

\(P \left(\right. \text{5}\&\text{nbsp};\text{t}ừ\&\text{nbsp};\text{D} \left.\right) = \left(\right. \frac{10}{5} \left.\right) \left(\right. 0.34 \left.\right)^{5} \left(\right. 0.66 \left.\right)^{5}\)

  • Trong số 5 máy từ D, tất cả không lỗi. Tỷ lệ lỗi trung bình cho D:

\(P \left(\right. \text{l} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \mid D \left.\right) = \frac{0.5 \times 0.4 \times 0.04 + 0.3 \times 0.2 \times 0.03 + 0.2 \times 0.3 \times 0.10}{0.34} = \frac{0.0282}{0.34} \approx 0.0829\)

  • Vậy xác suất không lỗi của máy từ D:

\(1 - 0.0829 = 0.9171\)

  • 5 máy từ D không lỗi:

\(\left(\right. 0.9171 \left.\right)^{5} \approx 0.654\)

  • Kết quả cuối:

\(P = \left(\right. \frac{10}{5} \left.\right) \left(\right. 0.34 \left.\right)^{5} \left(\right. 0.66 \left.\right)^{5} \times \left(\right. 0.9171 \left.\right)^{5}\) \(P \approx 252 \times 0.00456 \times 0.049 \times 0.654 \approx 0.0375 \textrm{ } \left(\right. 3.75 \% \left.\right)\)

Tóm tắt đáp án:

  1. \(6.51 \%\)
  2. \(11.52 \%\)
  3. \(32.9 \%\)
  4. \(94.4 \%\)
  5. \(3.75 \%\)
  6. cho mình tick nha bạn
18 tháng 9

chat gpt à sai kìa

23 tháng 9 2021

 Vì cho vàng,trơn x xanh,nhăn thu dc F1 toàn vàng,trơn

=> tính trạng vàng THT so với tính trạng xanh

=> tính trạng trơn THT so với tính trạng nhăn

Quy ước gen: A vàng.                  a xanh

                       B trơn.                    b nhăn

Kiểu gen: vàng,trơn : AABB

                Xanh,nhăn: aabb

P(t/c).     AABB( vàng,trơn).   x.   aabb( xanh,nhăn)

Gp.         AB.                                ab

F1.           AaBb(100% vàng,trơn)

F1 xF1.     AaBb( vàng,trơn).      x.   AaBb( vàng,trơn)

Gf1.        AB,Ab,aB,ab.                    AB,Ab,aB,ab

F2:

undefined     
 Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

Kiểu hình:9 vàng,trơn:3 vàng,nhăn:3 xanh,trơn:3 xanhnhăn     

23 tháng 9 2021

thanks ạ