K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 3 2022

nKMnO4 = 7,9 : 158 = 0,05 (mol) 
pthh : 2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 + O2 
           0,05                                              0,025
=> VO2  = 0,025 . 22,4 = 0,56 (L) 
nS= 2,4 : 32 = 0,075 (mol) 
pthh : S + O2 -t->  SO2 
LTL : 0,075 > 0,025
=> S dư 
theo pthh : nO2 = nSO2 = 0,025 (mol) 
=> mSO2 = 0,025 . 64 = 1,6 (G)

29 tháng 3 2022

\(n_{KMnO_4}=\dfrac{7,9}{158}=0,05\left(mol\right)\)

PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2

              0,05                                                0,025

=> VO2 = 0,025.22,4 = 0,56 (l)

nS = \(\dfrac{2,4}{32}=0,075\left(mol\right)\)

PTHH: S + O2 --to--> SO2

LTL: \(0,075>0,025\rightarrow\) S dư

\(n_{SO_2}=n_{O_2}\rightarrow m_{SO_2}=0,025.64=1,6\left(g\right)\)

TT Chất CTHH Ý nghĩa
1 Oxi O2

- Khí O2 do nguyên tố O tạo ra.

- Có 2 nguyên tử O trong 1 phân tử O2.

-PTK: 16.2=32(đvC).

2 Hiđro H2

- Khí H2 do nguyên tố H tạo nên.

- Có 2 nguyên tử H trong 1 phân tử H2.

- PTK: 1.2=2 (đvC).

3 Canxi cacbonat CaCO3

- Canxi cacbonat là một chất rắn do 3 nguyên tố tạo nên: Ca,C và O.

- Cò 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O trong 1 phân tử CaCO3.

- PTK: 40+12+16.3=100(đvC).

5 tháng 3 2017

Sgk KHTN 7_Tr18 (Sgk Chương trình mới)

17 tháng 2 2020

1. Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit.

P2O3: điphotpho trioxit

P2O5: điphotpho pentaoxit

SO2: lưu huỳnh đioxit

SO3: lưu huỳnh trioxit

CO2: cacbon đioxit

N2O5: đinitơ pentaoxit

17 tháng 2 2020

2. Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.

FeO: Sắt (II) oxit

Na2O: natri oxit

MgO: magie oxit

CuO: đồng (II) oxit

K2O: kali oxit

CaO: canxi oxit

Fe2O: ???

Ag2O: Bạc (I) oxit

11 tháng 2 2020

a) \(n_{KMnO_4}=\frac{31,6}{158}=0,2\left(mol\right)\)

\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

0,2--------------0,1--------------------------->(mol)

\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

b) nO2=0,1(mol)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)

0,2------0,1----0,2(mol)

\(m_{Cuo}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)

11 tháng 2 2020

nKMnO4 = 31.6/158 = 0.2 mol

2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2

0.2____________________________0.1

VO2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)

Cu + 1/2O2 -to-> CuO

_______0.1______0.2

mCuO = 0.2*80 = 16 g

14 tháng 12 2018

câu 1:

chất khí dB/kk số mol gam lít
SO2 2,2 0,2 12,8 4,48 (đktc), 4,8 (đkt)
NH3 0,58 0,75 12,75 16,8 (đktc), 18 (đkt)

câu 2: \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

pthh: 2Fe + 3Cl2 -to-> 2FeCl3

.......1 mol....................1 mol

.......0,1 mol.................0,1 mol

=>\(m_{FeCl_3}=n.M=0,1.\left(56+3.35,5\right)=16,25\left(g\right)\)

14 tháng 12 2018

Câu 1:

chất khí \(d_{\dfrac{B}{KK}}\) số mol gam lít
SO2 2,21 0,2 12,8 4,48
NH3 0,59 0,75 12,75 16,8

29 tháng 11 2019

1-B,2-A

8 tháng 10 2018

Bài 1:

a) H2O; H2S; CH4; H3P

b) ZnCl2; AlCl3; CCl4; FeCl2; FeCl3; MgCl2

c) FeS; Al2S3; NaS2; CaS

d) ZnO; Na2O; MgO; CO2; Fe2O3

8 tháng 10 2018

Bài 2:

a) Na3PO4

b) CaCl2

c) FeBr2; FeBr3

d) Al2(SO4)3

e) AgNO3

f) ZnCO3

g) Fe3(PO4)2; FePO4

h) NaCl

i) KBr

j) CuSO4

k) KNO3

l) BaSO4

m) AlCl3

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứnga, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí....
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:

a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)

b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)

c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)

Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng

a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)

b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)

Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)

a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?

b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)

c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?

 

6
28 tháng 11 2016

Câu 1:

PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

=> nH2 = 0,2 mol

=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol

=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam

c/ => nFeCl2 = 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam

28 tháng 11 2016

Câu 3/

a/ Chất tham gia: S, O2

Chất tạo thành: SO2

Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên

Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên

b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2

=> nO2 = 1,5 mol

=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít

c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí

Đại lượng CuSO4 MgSO4
mct(g) 80 48
mH2O(g) 320 144
mdd(g) 400 192
D(g/ml) 1,25 1,2
CM(M) 1,5625 2,5
Vdd(ml) 320 160
C%(%) 20 25
4 tháng 12 2017
số mol(n) khối lượng (m) số phân tử
CH4 0,25 4 1,5.1023
H2SO4 1,5 147 9.1023
C2H6O 0,5 23 3.1023
Fe2(SO4)3 0,004 1,6 0,024.1023

21 tháng 2 2020

\(n_{KMnO4}=\frac{1000}{158}=6,329\left(mol\right)\)

PTHH: 2KMnO4 --to---> K2MnO4 + KMnO2+ O2

6,329 --------------------------------------> 3,1645 (mol)

=> mO2= 3,1645 . 32 = 101,264 (g)