So sánh:
-5/12 và 7/-10
Giúp tui với ai nhanh mk cho cả 2 tk lun nha
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
5/6 - 7/4 .|-2x - 3/2| = 7/12
7/4 .|-2x - 3/2| = 5/6 - 7/12
7/4.|-2x - 3/2| = 1/4
|-2x- 3/2| = 1/4 : 7/4
|-2x - 3/2| = 1/7
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}-2x-\frac{3}{2}=\frac{1}{7}\\-2x-\frac{3}{2}=-\frac{1}{7}\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}-2x=\frac{23}{14}\\-2x=\frac{19}{14}\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=-\frac{23}{28}\\x=-\frac{19}{28}\end{cases}}\)
c) (25 - 6x) . 3 - 5 = 7
(25 - 6x) . 3=7+5
(25 - 6x) . 3=12
25 - 6x=12/3
25 - 6x=4
6x=25-4
6x=21
x=21/6
x=3,5
a) (3x - 23) . 14 = 98
(3x - 23)=98/14
3x-23=7
3x=7+23
3x=30
x=30/3
x=10
0,03 : -5/7 - 6,87. 7/5 + 1,1 . ( -1,4 )
= -0,03 . 7/5 -6,87 . 7/5 + 1,1 . ( - 1,4 )
= -7/5 . ( -0,03 - 6,87 ) + 1,1 .( -1,4 )
= -1,4 . -6,9 + 1,1 . ( -1,4 )
= -1,4 . ( -6,9 + 1,1 )
= -1,4 . (-5,8 )
= 8,12
nhớ k và kết bạn vs mik nha
Phương kute kute
Tổng cân nặng cả 3 quả là :
\(\left(\frac{5}{6}+\frac{7}{12}+\frac{3}{4}\right)\text{ : }2=\frac{13}{12}\) kg
Cân nặng của quả táo là:
\(\frac{13}{12}-\frac{5}{6}=\frac{1}{4}\) kg
Cân nặng của quả cam là:
\(\frac{7}{14}-\frac{1}{4}=\frac{1}{3}\)kg
Cân nặng của quả bưởi là:
\(\frac{3}{4}-\frac{1}{4}=\frac{1}{2}\) kg
+Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ ngắn (Short adjective) và tính từ dài (Long adjective):
- Tính từ ngắn (Short adjective): Những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ như: long, short, tall, small, high, big, thick, thin, fat, cheap,...
- Tính từ dài (Long adjective): Những tính từ có 2 âm tiết trở lên. Ví dụ như: careful, excited, boring, beautiful, intelligent, dangerous, difficult,...
+ So sánh hơn (Comparatives):
a. Tính từ ngắn:
Công thức:S + be + short adjective - er + than + noun/ pronoun
Dịch: Chủ ngữ + động từ to be + tính từ ngắn- er + hơn + danh từ/ đại từ
Lưu ý:Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng y, er, ow, le, et (happy, heavy, easy, clever, narrow, simple, quiet) cũng được so sánh theo công thức của tính từ ngắn.
Ví dụ:
Tính từ | Nghĩa của tính từ | So sánh hơn | Nghĩa của tt so sánh hơn |
Big | Lớn | Bigger than | Lớn hơn |
Cheap | Rẻ | Cheaper than | Rẻ hơn |
Narrow | Chật hẹp | Narrower than | Chật hẹp hơn |
Clever | Thông minh | Cleverer than | Thông minh hơn |
Thick | Dày | Thicker than | Dày hơn |
Lưu ý: Các tính từ sẽ được gấp đôi phụ âm khi tính từ đó kết thúc bằng 1 phụ âm và trước phụ âm đó là 1 nguyên âm.
Một số tính từ như happy, easy,.. ta phải đổi y thành i rồi mới được thêm er
b. Tính từ dài:
Công thức: S + be + more + long: adjective + than + noun/ pronoun
Dịch: Chủ ngữ + động từ tobe + hơn (trong Tiếng Việt ko cần dịch) + tính từ dài + hơn + danh từ/ đại từ
Ví dụ:
Tính từ | Nghĩa của tt | So sánh hơn | Nghĩa của tt so sánh hơn |
Beautiful | Xinh đẹp | More beutiful than | Đẹp hơn |
Intelligent | Thông minh | More intelligent than | Thông minh hơn |
Dangerous | Nguy hiểm | More dangerous than | Nguy hiểm hơn |
Difficult | Khó khăn | More difficult than | Khó khăn hơn |
Important | Quan trọng | More important than | Quan trọng hơn |
+ So sánh nhất (Superlatives):
a. Tính từ ngắn:
Công thức: S + be + the + short adjective - est (+ noun)
Dịch: Chủ ngữ + động từ tobe + cái + tính từ ngắn thêm est (+noun)
Ví dụ:
Tính từ | Nghĩa của tính từ | So sánh nhất | Nghĩa của tt so sánh nhất |
Long | Dài | The longest | Dài nhất |
Short | Ngắn | The shortest | Ngắn nhất |
Small | Nhỏ | The smallest | Nhỏ nhất |
Happy | Hạnh phúc | The happiest | Hạnh phúc nhất |
Easy | Dễ dàng | The easiest | Dễ dàng nhất |
Lưu ý: Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng y, er, ow, le, et cũng được so sánh theo công thức này.
Một số tính từ như happy, easy,... ta phải đổi y thành i rồi mới thêm est.
b. Tính từ dài:
Công thức: S + be + the most + long adjective (+noun)
Dịch: Chủ ngữ + động từ tobe + thứ ... nhất + tính từ dài (+noun)
Ví dụ:
Tính từ | Nghĩa của tt | So sánh nhất | Nghĩa của tt so sánh nhất |
Different | Khác biệt | The most different | Khác biệt nhất |
Popular | Phổ biến | The most popular | Phổ biến nhất |
Basic | Cơ bản | The most basic | Cơ bản nhất |
Healthy | Khỏe mạnh | The most healthy | Khỏe mạnh nhất |
Expensive | Đắt | The most expensive | Đắt nhất |
+ Tính từ bất quy tắc (Irregular adjectives):
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
Good (tốt) | Better than (tốt hơn) | The best (tốt nhất) |
Bad (xấu) | Worse than (xấu hơn) | The worst (xấu nhất) |
Much (nhiều) | More than (nhiều hơn) | The most (nhiều nhất) |
Many (nhiều) | More than (nhiều hơn) | The most (nhiều hơn) |
Far (xa) | - Farther than (xa hơn, so sánh khoảng cách vật lí, thực tế như độ dài, độ rộng,...) - Further than (xa hơn, so sánh khoảng cách trừu tượng như kiến thức,...) | - The farthest (xa nhất, so sánh khoảng cách vật lí thực tế như độ dài, độ rộng,...) - The furthest (xa nhất, so sán khoảng cách trừu tượng như kiến thức,...) |
Chúc bạn học tốt !
tall->taller->the tallest
small->smaller->the smallest
short->shorter->the shortest
high->higher->the highest
big->biger->bigest
a) \(\frac{-7}{9}và\frac{3}{-8}\)
Ta có: \(\frac{-7}{9}=\frac{-56}{72}\)
\(\frac{3}{-8}=\frac{-3}{8}=\frac{-21}{72}\)
\(Vì\frac{-56}{72}< \frac{-21}{72}nên\frac{-7}{9}< \frac{3}{-8}\)
b)\(\frac{209}{310}và\frac{-718}{599}\)
Ta có: \(\frac{209}{310}>0\)
\(\frac{-718}{599}< 0\)
\(Vì\frac{209}{310}>0và\frac{-718}{599}< 0nên\frac{209}{310}>\frac{-718}{599}\)
Ta có :\(\frac{-5}{12}=\frac{-25}{60}\) \(\frac{7}{-10}=\frac{-42}{60}\)
Vì \(\frac{-25}{60}>\frac{-42}{60}\)
Nên \(\frac{-5}{12}>\frac{7}{-10}\)
Ta có : 5/12<7/12<7/10
=> 5/12<7/10
=>-5/12>7/-10