số bình phương là gì
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2 bình phương là 22
2086 ko phải là 2 bình phương
ko có số thỏa mãn
lập phương của 1 số tự nhiên là số x\(^3\)
tick mik nha
Tham Khảo:
#1 Tổng bình phương
Trong phân tích dữ liệu thống kê, tổng toàn bộ bình phương (TSS hoặc SST) là đại lượng xuất hiện như một phần của phương thức chính tắc trong việc thể hiện kết quả của phân tích đó. Nó được định nghĩa là tổng, của toàn bộ các quan trắc, của bình phương độ sai lệch của mỗi quan trắc so với giá trị trung bình chung.
Tổng bình phương được định nghĩa và cho bởi công thức sau:
Công thức
Tổng Bình Phương =∑(xi−x¯)2Tổng Bình Phương =∑(xi−x¯)2
Với –
xixi = tần số.x¯x¯= giá trị trung bìnhBình phương là phép toán áp dụng cho mọi số thực hoặc số phức. Bình phương của một số là tích của số đó với chính bản thân nó. Một cách tổng quát, bình phương chính là lũy thừa bậc 2 của một số,và phép toán ngược với nó là phép khai cănbậc 2.
Bình phương của số thực luôn là số ≥0. Bình phương của một số nguyên gọi là số chính phương.
a) Số chính phương chỉ có thể tận cùng là: 0;1;4;5;6;9. Số chính phương không thể tận cùng là: 2;3;7;8.
b) Một số chính phương có tận cùng là 5 thì chữ số hàng chục là 2. Một số chính phương có tận cùng là 6 thì chữ số hàng chục là lẻ.
c) Khi phân tích một số chính phương ra thừa số nguyên tố thì các thừa số chỉ chứa số mũ chẵn.
d) Số lượng các ước của một số chính phương là một số lẻ.
Bình phương là phép toán áp dụng cho mọi số thực hoặc số phức. Bình phương của một số là tích của số đó với chính bản thân nó. Một cách tổng quát, bình phương chính là lũy thừa bậc 2 của một số, và phép toán ngược với nó là phép khai căn bậc 2
Số bình phương là số có số mũ là 2
$Chúc bạn hk tốt$
Bình phương là phép toán áp dụng cho mọi số thực hoặc số phức. Bình phương của một số là tích của số đó với chính bản thân nó. Một cách tổng quát, bình phương chính là lũy thừa bậc 2 của một số,và phép toán ngược với nó là phép khai căn bậc 2
Bình phương của số thực luôn là số ≥0. Bình phương của một số nguyên gọi là số chính phương.
a) Số chính phương chỉ có thể tận cùng là: 0;1;4;5;6;9. Số chính phương không thể tận cùng là: 2;3;7;8.
b) Một số chính phương có tận cùng là 5 thì chữ số hàng chục là 2. Một số chính phương có tận cùng là 6 thì chữ số hàng chục là lẻ.
c) Khi phân tích một số chính phương ra thừa số nguyên tố thì các thừa số chỉ chứa số mũ chẵn.
d) Số lượng các ước của một số chính phương là một số lẻ.
e) N là số chính phương thì N chia hết cho một số nguyên tố và bình phương của số nguyên tố đó (trừ trường hợp N=0; N=1).
f) Tích của nhiều số chính phương là một số chính phương.
Ví dụ: a2 x b2 x c2 = (a x b x c)2
Ký hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Số mũ ² bên phải của số được bình phương.
{\displaystyle a^{2}.b^{2}=(ab)^{2}}
Ví dụ
15² = 15*15=225
(- 0,5)² = 0,25
i² = -1
(3 + 2i)² = 5 + 12i
Mình tìm mạng