Bài 1 . Đơn giản biểu thức :
a, M = x + | x | với x là số nguyên.
b, N = a + | a | + a + | a | + ... + a + | a | với a là số nguyên và tổng n có 100 số hạng .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Hàm số f(x) = (x-6) x 2 + 4 xác định và liên tục trên đoạn [0;3].
Suy ra
với a là số nguyên và b, c là các số nguyên dương nên
a = - 12, b = 3, c = 13. Do đó: S = a + b + c = 4.
2 trường hợp:
1,m;n cùng dấu.
2,m;n khác dấu.
Em điều chỉnh nhé, chưa có biểu thức A đâu!
a. Số nguyên n khác 0 thì A là phân số.
b. - Thay n = 0 vào A, ta được: \(\dfrac{3}{0}\left(vô.lí\right)\) (A không có giá trị)
- Thay n = 2 vào A, ta được: \(\dfrac{3}{2}\) \(\left(A=\dfrac{3}{2}\right)\)
- Thay n = -7 vào A, ta được: \(\dfrac{3}{-7}\) \(\left(A=\dfrac{3}{-7}\right)\)
B
+ Xét ▲BCD cân tại D có DH là đường trung tuyến => DH chính là đường cao của ▲BCD
=> DH \(\perp\)CD
+ Áp dụng định lý Pitago vào ▲vuông DHC có :
DC2 = DH2 + CH2 (1)
+ Xét ▲vuông ABC có : AH là đường trung tuyến ứng vs cạnh huyền.
=> AH = \(\frac{BC}{2}\)=CH (2)
Từ (1) và (2) có :
DC2 = DH2 + CH2 = DH2 + AH2 ( đpcm )
+ Xét ▲BCD cân tại D có DH là đường trung tuyến => DH chính là đường cao của ▲BCD
=> DH \(\perp\)CD
+ Áp dụng định lý Pitago vào ▲vuông DHC có :
DC2 = DH2 + CH2 (1)
+ Xét ▲vuông ABC có : AH là đường trung tuyến ứng vs cạnh huyền.
=> AH = \(\frac{BC}{2}\)=CH (2)
Từ (1) và (2) có :
DC2 = DH2 + CH2 = DH2 + AH2 ( đpcm )
a) M=x+|x|
TH1: x+x=2x
TH2 : x+(-x)=0
b) N=a+|a|+a+|a|+...+a+|a|
TH1: a+a+a+a+...+a+a ( a có 100 số )
= a.100
TH2: a+(-a)+a+(-a)+...+a+(-a)
= [a+(-a)]+[a+(-a)]+...+[a+(-a)]
=0+0+...+0 = 0.100 = 0