1 . women nowadays have more free to participate in social activities .
a . have b . free c . participate d. social
2 more than 900 million people are spoken chinese as their native language .
a. more than b . million c. are spoken d . their
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C => freedom
have là động từ, sau động từ ta cần 1 danh từ làm tân ngữ cho câu
1. I had my bike........repaired........yesterday. ( repair)
2. How .........careless........of you to break that cup! (cary)
3. We hate him because of his.......unkindness...... to the children. ( kind)
4. Women nowadays have more.........freedom........ to participate in social activities. ( free)
5. The boy ate two of the cakes.....hungrily...... . ( hungry)
1. I had my bike repaired yesterday. ( repair)
2. How careless of you to break that cup! (cary)
3. We hate him because of his unkindness to the children. ( kind)
4. Women nowadays have more freedom to participate in social activities. ( free)
5. The boy ate two of the cakes hungrily . ( hungry)
1. Tam Dao is a wonderful mountainous resort in Vietnam. (MOUNTAIN)
2. How careless of you to break that cup! (CARE)
3. We hate him because of his unkindness to the children. (KIND)
4. The boy ate two of the cakes hungrily. (HUNGRY)
5. I had my bike repaired yesterday. (REPAIR)
6. Women nowadays have more freedom to participate in social activities. (FREE)
I.Give the correct form of the word in blanket
1. The .......INVENTION......of television made Alexander G.Bell well known all over the world (invent)
2. Let me get a(n) ...APPLICATION... form to fill out (apply)
3. Nowadays, women have more ...FREEDOM.... to participate in social activities (free)
II. Choose the best answer for each question:
1. Minh and his brother were used to ..................in the evening, like their grandpa.
A.swim B. go swimming C.being swimming D.swimming
2. His ...........towards his neighbors is very strange
A.behavior B.behave C.behaved D.behaving
3. We left at 6am........late
A.so as to B.so as not to be
C.in order to be D.not to
I.Give the correct form of the word in blanket
1. The ..................of television made Alexander G.Bell well known all over the world (invention)
2. Let me get a(n) ............. form to fill out (application)
3. Nowadays, women have more ......... to participate in social activities (freedom)
II. Choose the best answer for each question:
1. Minh and his brother were used to ..................in the evening, like their grandpa.
A.swim B. go swimming C.being swimming D.swimming
2. His ...........towards his neighbors is very strange
A.behavior B.behave C.behaved D.behaving
3. We left at 6am........late
A.so as to B.so as not to be
C.in order to be D.not to
Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
1. Paris is .................... for the Eiffel Tower (famous)
2. I think these thick clothes are very ............ for cold weather (suitable)
3. It is ............ in England to eat turkey on Christmas Day ( traditonal)
4. On Christmas Day , I often sned my close friends ............. cards (greeting)
5. Tam Dao is a wonderful ....?......... resort in Viet Nam
6. How ............. of you to break that cup ! ( careless)
7. We hate him because of his ......?.......... to the children
8. The boy ate two of the cakes ................. (hungrily)
9. I had my bike .......... yesterday (repaired)
10. Women nowadays have more ................ to participate in social activities (freedom)
Đáp án B
Phát biểu nào có lẽ là ĐÚNG theo đoạn 1?
A. Từ đầu thế kỉ trước, con người đã kết hôn sớm và chỉ cái chết mới chia rẽ được họ.
B. Tận cho đến nửa sau của thế kỉ trước, một số lượng lớn người kết hôn sớm và chỉ chia xa khi chết.
C. Từ đầu thế kỉ trước, con người đã bắt đầu sống độc thân.
D. Tận đến nửa sau của thế kỉ trước, con người ly hôn và sống độc thân trong nhiều năm liền.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Tạm dịch: “Until the second half of the last century, most of us married young and parted only at death.” (Cho đến nửa sau của thế kỷ trước, hầu hết chúng ta kết hôn trẻ và chỉ chia tay khi chết.)
Đáp án D
Từ ” them” trong đoạn 2 thay thế cho từ ________.
A. những người độc thân
B. người già
C. tổ tiên
D. những người trẻ
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Young adults between 18 and 34 number increased more than 5 million, compared with 500,000 in 1950, making them the fastest-growing segment of the solo-dwelling population.” (Thanh niên từ 18 đến 34 tuổi tăng hơn 5 triệu, so với 500.000 vào năm 1950, khiến họ trở thành phân khúc phát triển nhanh nhất của dân số độc thân.)
1 B => freedom
2 C => speak
cho minh hoi la : speak hay are speak